Chào mừng cả nhà đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Ký túc xá” bằng tiếng Trung. Nội dung chính của bài đọc bao gồm :
+ Từ vựng về trường học và ký túc xá
+ Từ vựng về các đồ vật trong ký túc xá
+ Ngữ pháp toàn tập về bổ ngữ kết quả
Đây đều là từ vựng và ngữ pháp trọng điểm nằm trong cấp độ HSK 2 và thường gặp trong bài thi HSK 2 nên các bạn hãy tập trung theo dõi nhé !
Chữ hán không có phiên âm : 今天我去上海大学报到了。老师说学校有宿舍,我很高兴。在上海租房很贵,所以我想住宿舍。宿舍安全、干净、方便,而且不贵。我住在二楼202号房间。宿舍里有一张床、一张桌子、一把椅子和一个很大的衣柜,我很满意。 1, 在上海租房贵不贵? 2, “我”住在几号房间? |
Chữ hán có phiên âm : 今天我去上海大学报到了。老师说学校有宿舍,我很高兴。在上海租房很贵,所以我想住宿舍。宿舍安全、干净、方便,而且不贵。我住在二楼202号房间。宿舍里有一张床、一张桌子、一把椅子和一个很大的衣柜,我很满意。 1, 在上海租房贵不贵? 2, “我”住在几号房间? |
Ý nghĩa : Hôm nay tôi đã tới đại học Thượng Hải báo danh. Giáo viên nói trường học có ký túc xá, tôi rất vui mừng. Thuê nhà ở Thượng Hải rất đắt, cho nên tôi muốn sống ở ký túc. Ký túc an toàn, sạch sẽ, thuận tiện, với lại không đắt. Tôi sống ở phòng số 202 tầng hai. Trong ký túc có một chiếc giường, một chiếc bàn, một chiếc ghế và một cái tủ quần áo rất to, tôi rất mãn nguyện. 1, Thuê nhà ở Thượng Hải đắt không? 2, “Tôi” sống ở căn phòng số mấy? |
Ngữ pháp quan trọng : Lượng từ 张 (zhāng) Lượng từ 把 (bǎ) Toàn tập về bổ ngữ kết quả Bổ ngữ kết quả được đặt sau động từ nhằm biểu thị kết quả của hành động, bổ ngữ kết quả có thể là động từ hoặc tính từ. Cùng xem công thức về bổ ngữ kết quả dưới đây : Khẳng định : Động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ Phủ định : 没 (没有) + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ Trong câu khẳng định thì có thể thêm trợ từ 了 và 过 đứng sau động từ và bổ ngữ kết quả. Cuối câu khẳng định có thể có 了 1, Bổ ngữ kết quả 见 (jiàn) nghĩa là “thấy”, thường dùng cho các động từ 看见, 听见, 遇见 Ví dụ 1 我遇见王老师了。 Wǒ yùjiàn wáng lǎoshī le Tôi đã gặp thầy Vương rồi (见 là bổ ngữ cho động từ 遇) Ví dụ 2 我看见小明在图书馆。 Wǒ kànjiàn xiǎo míng zài túshū guǎn Tôi nhìn thấy Tiểu Minh ở thư viện (见 là bổ ngữ cho động từ 看) 2, Bổ ngữ kết quả 完 (wán) nghĩa là “xong”, thường dùng cho các động từ biểu thị động tác như 做, 写, 看, 说, 吃, 听 Ví dụ 1 老师,我做完了。 Lǎoshī, wǒ zuòwán le Thầy ơi, em làm xong rồi (完 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 他吃完了。 Tā chīwán le Anh ấy ăn xong rồi (完 là bổ ngữ cho động từ 吃) Ví dụ 3 小明写完报告了。 Xiǎomíng xiěwán bàogào le Tiểu Minh viết xong báo cáo rồi (完 là bổ ngữ cho động từ 写) 3, Bổ ngữ kết quả 好 (hǎo) nghĩa là “xong”, thường dùng cho các động từ biểu thị động tác như 做, 写, 看, 说, 吃 nhưng thể hiện sự hài lòng, không những làm xong mà còn rất tốt Ví dụ 1 我做好昨天的作业了。 Wǒ zuò hǎo zuótiān de zuòyè le Tôi làm xong bài tập của hôm qua rồi (好 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 我做好饭了。 Wǒ zuòhǎo fàn le Tôi nấu xong cơm rồi (好 là bổ ngữ cho động từ 做) 4, Bổ ngữ kết quả 到 (dào) có nhiều ý nghĩa ứng với các trường hợp sau (1) nghĩa là “đến” khi dùng cho động từ di chuyển đến địa điểm nào đó như 走, 回. (2) nghĩa là “được” khi dùng cho động từ đạt được mục đích nào đó như 买, 看, 听, 遇, 找, 收. (3) nghĩa là “đến” khi dùng cho động từ biểu thị đạt đến một mức nào đó như 学, 等, 工作, 说, 读. (4) nghĩa là “thấy” khi dùng cho động từ giác quan như 看, 听, 闻 Ví dụ 1 刚才我没听到你的说话。 Gāngcái wǒ méi tīngdào nǐ de shuōhuà Hồi nãy tôi không nghe thấy lời nói của bạn (到 là bổ ngữ cho động từ giác quan 听) Ví dụ 2 你闻到吗? Nǐ wéndào ma? Bạn ngửi thấy không? (到 là bổ ngữ cho động từ giác quan 闻) Ví dụ 3 我回到家了。 Wǒ huídào jiā le Tôi về đến nhà rồi (到 là bổ ngữ cho động từ 回) Ví dụ 4 他学习到十一点才去睡觉。 Tā xuéxí dào shíyī diǎn cái qù shuìjiào Anh ấy học đến 11 giờ mới đi ngủ (到 là bổ ngữ cho động từ 学) Ví dụ 5 我找到我的手机了。 Wǒ zhǎodào wǒ de shǒujī le Tôi tìm thấy điện thoại của tôi rồi (到 là bổ ngữ cho động từ 找) 5, Bổ ngữ kết quả 在 (zài) có nghĩa là “ở” thường dùng với các động từ để chỉ nơi chốn như 放, 座, 写, 睡, 住 Ví dụ 1 我住在越南。 Wǒ zhù zài yuènán Tôi sống ở Việt Nam (在 là bổ ngữ cho động từ 住) Ví dụ 2 你站在学校门口等我。 Nǐ zhàn zài xuéxiào ménkǒu děng wǒ Bạn đứng ở cổng trường đợi tôi (在 là bổ ngữ cho động từ 站) Ví dụ 3 小明,看完的书要放在哪里? Xiǎomíng, kàn wán de shū yào fàng zài nǎlǐ? Tiểu Minh ơi, sách đọc xong phải để ở đâu? (在 là bổ ngữ cho động từ 放) 6, Bổ ngữ kết quả 给 (gěi) có nghĩa là “cho” thường dùng với các động từ để đưa cho ai đó như 留, 送, 交, 转, 卖, 买, 借, 还, 做 Ví dụ 1 这个包子是妈妈做给我吃的。 Zhège bāozi shì māmā zuò gěi wǒ chī de Cái bánh bao này là mẹ đã làm cho tôi ăn (给 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 这个包子是妈妈做给我吃的。 Zhège bāozi shì māmā zuò gěi wǒ chī de Cái bánh bao này là mẹ đã làm cho tôi ăn (给 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 3 他送给我一本书了。 Tā sòng gěi wǒ yī běn shū le Anh ấy đã tặng cho tôi một quyển sách (给 là bổ ngữ cho động từ 送) 7, Bổ ngữ kết quả 对 (duì) có nghĩa là “đúng” thường dùng với các động từ để biểu thị kết quả đúng như 做, 认, 猜, 看, 写 Ví dụ 1 你猜对了。 Nǐ cāi duì le Bạn đoán đúng rồi (对 là bổ ngữ cho động từ 猜) Ví dụ 2 这个作业你做对了。 Zhège zuòyè nǐ zuò duì le Bài tập này bạn làm đúng rồi (对 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 3 你写对了。 Nǐ xiě duì le Bạn viết đúng rồi (对 là bổ ngữ cho động từ 写) 8, Bổ ngữ kết quả 错 (cuò) có nghĩa là “sai” thường dùng với các động từ để biểu thị kết quả sai như 做, 认, 猜, 看, 写 Ví dụ 1 这个作业你做错了。 Zhège zuòyè nǐ zuò cuò le Bài tập này bạn làm sai rồi (错 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 这个答案你猜错了。 Zhège dá’àn nǐ cāi cuò le Đáp án này bạn làm đoán rồi (错 là bổ ngữ cho động từ 猜) Ví dụ 3 这件事你说错了。 Zhè jiàn shì nǐ shuō cuò le Sự việc này bạn nói sai rồi (错 là bổ ngữ cho động từ 说) 9, Bổ ngữ kết quả 懂 (dǒng) có nghĩa là “hiểu” thường dùng với các động từ để biểu thị sự hiểu biết như 听, 看 Ví dụ 1 你听懂老师的话吗? Nǐ tīng dǒng lǎoshī dehuà ma? Bạn nghe hiểu lời của thầy không? (懂 là bổ ngữ cho động từ 听) Ví dụ 2 这个文件你看懂吗? Zhège wénjiàn nǐ kàn dǒng ma? Tài liệu này bạn xem hiểu không? (懂 là bổ ngữ cho động từ 看) 10, Bổ ngữ kết quả 走 (zǒu) có nghĩa là “đi” thường dùng với các động từ để biểu thị sự rời xa, chia cách như 拿, 带, 飞, 跑, 取 Từ vựng quan trọng : |
Chữ Hán | Nghe | Ý nghĩa |
报到 | Báo danh | |
宿舍 | Ký túc xá | |
上海 | Thượng Hải | |
租房 | Thuê nhà | |
住 | Sống | |
安全 | An toàn | |
干净 | Sạch sẽ | |
方便 | Thuận tiện | |
而且 | Với lại, hơn nữa | |
楼 | Tầng | |
床 | Cái giường | |
桌子 | Cái bàn | |
椅子 | Cái ghế | |
衣柜 | Tủ quần áo | |
满意 | Mãn nguyện |
Bài đọc “Ký túc xá” cấp độ HSK 2 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác trên website để học thêm nhé !