Chào mừng cả nhà đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Công việc mới” bằng tiếng Trung. Nội dung chính của bài đọc bao gồm :
+ Từ vựng chủ đề văn phòng công ty
+ Ngữ pháp về giới từ 对 (duì)
+ Ngữ pháp phân biệt 对 (duì) và 跟 (gēn)
Đây đều là từ vựng và ngữ pháp trọng điểm nằm trong cấp độ HSK 2 và thường gặp trong bài thi HSK 2 nên các bạn hãy tập trung theo dõi nhé !
Audio :
| ||||||||||||||||
Chữ hán không có phiên âm : 我刚找到一份新工作,我非常满意,因为老板和同事们对我很好。新公司离我家不远,从我家到新公司,开车只要二十多分钟。虽然工资不太高,但是我能学到很多东西。我觉得年轻人应该多学习,以后可以赚到很多钱。你喜欢现在的工作吗? 1, “我” 对新工作满意吗? 2, 年轻人应该先学习还是先赚钱? | ||||||||||||||||
Chữ hán có phiên âm : 我刚找到一份新工作,我非常满意,因为老板和同事们对我很好。新公司离我家不远,从我家到新公司,开车只要二十多分钟。虽然工资不太高,但是我能学到很多东西。我觉得年轻人应该多学习,以后可以赚到很多钱。你喜欢现在的工作吗? 1, “我” 对新工作满意吗? 2, 年轻人应该先学习还是先赚钱? | ||||||||||||||||
Ý nghĩa : Tôi vừa tìm được một công việc mới, tôi vô cùng mãn nguyện, bởi vì sếp và các đồng nghiệp rất tốt đối với tôi. Công ty mới cách nhà tôi không xa, từ nhà tôi đến công ty mới, lái xe chỉ mất hơn 20 phút. Mặc dù tiền lương không quá cao nhưng mà tôi có thể học được rất nhiều thứ. Tôi cảm thấy người trẻ nên học tập nhiều hơn, sau này có thể kiếm được rất nhiều tiền. Bạn có thích công việc hiện tại không? 1, Tôi có hài lòng với công việc mới không? 2, Người trẻ nên học trước hay kiếm tiền trước? | ||||||||||||||||
Ngữ pháp quan trọng : A + 对 + B + động từ Giới từ 对 sẽ thường dịch là “với” Ví dụ 1 他对我笑了。 Tā duì wǒ xiào le. SAnh ấy đã mỉm cười với tôi. Ví dụ 2 小狗在对你叫。 Xiǎogǒu zài duì nǐ jiào. Con cún đang sủa về phía bạn. A + 对 + B + tính từ Giới từ 对 sẽ thường dịch là “đối với” Ví dụ 3 老板和同事们对我很好。 Lǎobǎn hé tóngshìmen duì wǒ hěn hǎo. Sếp và đồng nghiệp rất tốt đối với tôi. Ví dụ 4 我对工作很认真。 Wǒ duì gōngzuò hěn rènzhēn. Tôi rất nghiêm túc đối với công việc. Phân biệt 对 (duì) và 跟 (gēn) Giống nhau Chủ ngữ + 对 / 跟 + đối tượng + động từ 对 (duì) và 跟 (gēn) có thể thay thế cho nhau được. Tức là chủ ngữ thực hiện động tác hướng về phía đối tượng,thường đi với động từ 说 thì cả 对 (duì) và 跟 (gēn) đều được Ví dụ 1 我想跟你说声 “谢谢”。 Wǒ xiǎng gēn nǐ shuō shēng “xièxiè”. Tôi muốn nói lời “cảm ơn” với bạn. Ví dụ 2 我对他说了,但是他不相信。 Wǒ duì tā shuō le, dànshì tā bù xiāngxìn. Tôi nói với anh ấy rồi, nhưng mà anh ấy không tin. Cả 对 (duì) và 跟 (gēn) có thể làm động từ và thường kết hợp trờ từ 着 (zhe) Ví dụ 1 这只小猫总是跟着我。 Zhè zhī xiǎomāo zǒngshì gēnzhe wǒ. Con mèo con này luôn đi theo tôi. Ví dụ 2 我喜欢对着镜子笑。 Wǒ xǐhuān duìzhe jìngzi xiào. Tôi thích cười trước gương. Khác nhau
Bài tập với 对 (duì) và 跟 (gēn)
Từ vựng quan trọng : |
Chữ Hán | Nghe | Ý nghĩa |
找到 | Tìm được | |
新工作 | Công việc mới | |
份 | Lượng từ cho công việc | |
满意 | Mãn nguyện, hài lòng | |
同事 | Đồng nghiệp | |
虽然 | Mặc dù | |
工资 | Tiền lương | |
学到 | Học được | |
年轻人 | Người trẻ | |
以后 | Sau này | |
赚到 | Kiếm được |
Bài đọc “Công việc mới” cấp độ HSK 2 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác để học thêm nhé !