Chào mừng cả nhà đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “bàn về du lịch” bằng tiếng Trung. Các bạn sẽ nắm được bộ từ vựng và ngữ pháp quan trọng về chủ đề du lịch trong cấp độ HSK 4… Mời các bạn theo dõi và ghi chép lại :
Chữ hán không có phiên âm : 现在中国的经济发展越来越快,人们的生活也越来越好,开始注重寻找生活的乐趣。当人们有假期的时候,就会选择去旅游。年纪大的人会选择旅行社或者找导游,年轻人大部分会选择自助旅游。自助旅游可以节省很多钱,时间和计划也更灵活,而且,还能带给人们很多乐趣。很多时候他们都会在小地方发现有意思的东西,遇见可爱的人。所以现在自助旅游越来越受人们欢迎了。 |
Phiên âm : Xiànzài zhōngguó de jīngjì fāzhǎn yuè lái yuè kuài, rénmen de shēnghuó yě yuè lái yuè hǎo, kāishǐ zhùzhòng xúnzhǎo shēnghuó de lèqù. Dāng rénmen yǒu jiàqī de shíhòu, jiù huì xuǎnzé qù lǚyóu. Niánjì dà de rén huì xuǎnzé lǚxíngshè huòzhě zhǎo dǎoyóu, niánqīng réndà bùfèn huì xuǎnzé zìzhù lǚyóu. Zìzhù lǚyóu kěyǐ jiéshěng hěnduō qián, shíjiān hé jìhuà yě gèng línghuó, érqiě, hái néng dài gěi rénmen hěnduō lèqù. Hěnduō shíhòu tāmen dōu huì zài xiǎo dìfāng fāxiàn yǒuyìsi de dōngxī, yùjiàn kě’ài de rén. Suǒyǐ xiànzài zìzhù lǚyóu yuè lái yuè shòu rénmen huānyíng le. |
Ý nghĩa : Ngày nay kinh tế Trung Quốc phát triển càng ngày càng nhanh, đời sống của mọi người cũng càng ngày càng tốt, bắt đầu chú trọng tìm kiếm niềm vui của cuộc sống. Khi mọi người có kỳ nghỉ, sẽ thường lựa chọn đi du lịch. Những người lớn tuổi thường lựa chọn công ty du lịch hoặc tìm hướng dẫn viên du lịch, những người trẻ đa phần sẽ lựa chọn du lịch tự túc. Du lịch tự túc có thể tiết kiệm rất nhiều tiền, thời gian và kế hoạch cũng linh hoạt hơn, hơn nữa, còn có thể mang lại cho mọi người rất nhiều niềm vui thú. Nhiều khi họ còn có thể phát hiện những điều thú vị tại những địa điểm nhỏ bé, gặp được những con người đáng yêu. Cho nên hiện nay du lịch tự túc càng ngày càng nhận được sự chào đón của mọi người. |
Ngữ pháp cần chú ý trong bài : 当 … 的时候 Nghĩa là “khi …” Ví dụ 1 : 当人们有假期的时候 Dāng rénmen yǒu jiàqī de shíhòu Khi mọi người có kỳ nghỉ Ví dụ 2 : 当你和我在一起的时候 Dāng nǐ hé wǒ zài yīqǐ de shíhòu Khi bạn và tôi ở cùng nhau Ví dụ 3 : 当我伤心的时候,他会让我快乐起来 Dāng wǒ shāngxīn de shíhòu, tā huì ràng wǒ kuàilè qǐlái Khi tôi đau lòng, anh ấy sẽ làm tôi vui lên |
Chữ Hán | Ý nghĩa |
经济 | Kinh tế |
发展 | Phát triển |
寻找 | Tìm kiếm |
乐趣 | Niềm vui thú |
旅行社 | Công ty du lịch |
导游 | Hướng dẫn viên du lịch |
自助旅游 | Du lịch tự túc |
节省 | Tiết kiệm |
计划 | Kế hoạch |
灵活 | Linh hoạt |
Bài đọc “bàn về du lịch” cấp độ HSK 4 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài đọc khác để luyện tập thêm nhé !