Chào mừng cả nhà đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Đi làm muộn” bằng tiếng Trung. Nội dung chính của bài đọc bao gồm :
+ Từ vựng về văn phòng, công ty
+ Ngữ pháp câu bị động với giới từ 被 (bèi)
+ Cách sử dụng 以上 (yǐshàng)
Đây đều là từ vựng và ngữ pháp trọng điểm nằm trong cấp độ HSK2 và thường gặp trong bài thi HSK2 nên các bạn hãy tập trung theo dõi nhé !
Chữ hán không có phiên âm : 我在一个小公司里工作。我挺喜欢这个工作,但是我有一个问题,我经常迟到。不知道为什么,我早上总是起不来,几乎每天都迟到几分钟。在我们公司,如果一个月迟到五次以上,就罚你一天的工资。上个月我迟到了十次,所以被罚了两天工资。我希望下个月不会再迟到了。 1, “我” 的问题是什么? 2, 上个月 “我” 迟到了几次? |
Chữ hán có phiên âm : 我在一个小公司里工作。我挺喜欢这个工作,但是我有一个问题,我经常迟到。不知道为什么,我早上总是起不来,几乎每天都迟到几分钟。在我们公司,如果一个月迟到五次以上,就罚你一天的工资。上个月我迟到了十次,所以被罚了两天工资。我希望下个月不会再迟到了。 1, “我” 的问题是什么? 2, 上个月 “我” 迟到了几次? |
Ý nghĩa : Tôi làm việc tại một công ty nhỏ. Tôi khá thích công việc này, nhưng mà tôi có một vấn đề, là tôi thường xuyên đi trễ. Không biết tại sao, buổi sáng tôi luôn dậy không nổi, hầu như hàng ngày đều đi trễ vài phút. Ở công ty chúng tôi, nếu như một tháng đi trễ 5 lần trở lên, thì sẽ phạt bạn tiền lương một ngày. Tháng trước tôi đã đi trễ 10 lần, cho nên đã bị phạt tiền lương hai ngày. Tôi hy vọng tháng sau sẽ không đi trễ thêm nữa. 1, Vấn đề của “tôi” là gì? 2, Tháng trước “tôi” đã đi trễ mấy lần? |
Ngữ pháp quan trọng : Lượng từ 张 (zhāng) Lượng từ 把 (bǎ) Toàn tập về bổ ngữ kết quả Bổ ngữ kết quả được đặt sau động từ nhằm biểu thị kết quả của hành động, bổ ngữ kết quả có thể là động từ hoặc tính từ. Cùng xem công thức về bổ ngữ kết quả dưới đây : Khẳng định : Động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ Phủ định : 没 (没有) + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ Trong câu khẳng định thì có thể thêm trợ từ 了 và 过 đứng sau động từ và bổ ngữ kết quả. Cuối câu khẳng định có thể có 了 1, Bổ ngữ kết quả 见 (jiàn) nghĩa là “thấy”, thường dùng cho các động từ 看见, 听见, 遇见 Ví dụ 1 我遇见王老师了。 Wǒ yùjiàn wáng lǎoshī le Tôi đã gặp thầy Vương rồi (见 là bổ ngữ cho động từ 遇) Ví dụ 2 我看见小明在图书馆。 Wǒ kànjiàn xiǎo míng zài túshū guǎn Tôi nhìn thấy Tiểu Minh ở thư viện (见 là bổ ngữ cho động từ 看) 2, Bổ ngữ kết quả 完 (wán) nghĩa là “xong”, thường dùng cho các động từ biểu thị động tác như 做, 写, 看, 说, 吃, 听 Ví dụ 1 老师,我做完了。 Lǎoshī, wǒ zuòwán le Thầy ơi, em làm xong rồi (完 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 他吃完了。 Tā chīwán le Anh ấy ăn xong rồi (完 là bổ ngữ cho động từ 吃) Ví dụ 3 小明写完报告了。 Xiǎomíng xiěwán bàogào le Tiểu Minh viết xong báo cáo rồi (完 là bổ ngữ cho động từ 写) 3, Bổ ngữ kết quả 好 (hǎo) nghĩa là “xong”, thường dùng cho các động từ biểu thị động tác như 做, 写, 看, 说, 吃 nhưng thể hiện sự hài lòng, không những làm xong mà còn rất tốt Ví dụ 1 我做好昨天的作业了。 Wǒ zuò hǎo zuótiān de zuòyè le Tôi làm xong bài tập của hôm qua rồi (好 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 我做好饭了。 Wǒ zuòhǎo fàn le Tôi nấu xong cơm rồi (好 là bổ ngữ cho động từ 做) 4, Bổ ngữ kết quả 到 (dào) có nhiều ý nghĩa ứng với các trường hợp sau (1) nghĩa là “đến” khi dùng cho động từ di chuyển đến địa điểm nào đó như 走, 回. (2) nghĩa là “được” khi dùng cho động từ đạt được mục đích nào đó như 买, 看, 听, 遇, 找, 收. (3) nghĩa là “đến” khi dùng cho động từ biểu thị đạt đến một mức nào đó như 学, 等, 工作, 说, 读. (4) nghĩa là “thấy” khi dùng cho động từ giác quan như 看, 听, 闻 Ví dụ 1 刚才我没听到你的说话。 Gāngcái wǒ méi tīngdào nǐ de shuōhuà Hồi nãy tôi không nghe thấy lời nói của bạn (到 là bổ ngữ cho động từ giác quan 听) Ví dụ 2 你闻到吗? Nǐ wéndào ma? Bạn ngửi thấy không? (到 là bổ ngữ cho động từ giác quan 闻) Ví dụ 3 我回到家了。 Wǒ huídào jiā le Tôi về đến nhà rồi (到 là bổ ngữ cho động từ 回) Ví dụ 4 他学习到十一点才去睡觉。 Tā xuéxí dào shíyī diǎn cái qù shuìjiào Anh ấy học đến 11 giờ mới đi ngủ (到 là bổ ngữ cho động từ 学) Ví dụ 5 我找到我的手机了。 Wǒ zhǎodào wǒ de shǒujī le Tôi tìm thấy điện thoại của tôi rồi (到 là bổ ngữ cho động từ 找) 5, Bổ ngữ kết quả 在 (zài) có nghĩa là “ở” thường dùng với các động từ để chỉ nơi chốn như 放, 座, 写, 睡, 住 Ví dụ 1 我住在越南。 Wǒ zhù zài yuènán Tôi sống ở Việt Nam (在 là bổ ngữ cho động từ 住) Ví dụ 2 你站在学校门口等我。 Nǐ zhàn zài xuéxiào ménkǒu děng wǒ Bạn đứng ở cổng trường đợi tôi (在 là bổ ngữ cho động từ 站) Ví dụ 3 小明,看完的书要放在哪里? Xiǎomíng, kàn wán de shū yào fàng zài nǎlǐ? Tiểu Minh ơi, sách đọc xong phải để ở đâu? (在 là bổ ngữ cho động từ 放) 6, Bổ ngữ kết quả 给 (gěi) có nghĩa là “cho” thường dùng với các động từ để đưa cho ai đó như 留, 送, 交, 转, 卖, 买, 借, 还, 做 Ví dụ 1 这个包子是妈妈做给我吃的。 Zhège bāozi shì māmā zuò gěi wǒ chī de Cái bánh bao này là mẹ đã làm cho tôi ăn (给 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 这个包子是妈妈做给我吃的。 Zhège bāozi shì māmā zuò gěi wǒ chī de Cái bánh bao này là mẹ đã làm cho tôi ăn (给 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 3 他送给我一本书了。 Tā sòng gěi wǒ yī běn shū le Anh ấy đã tặng cho tôi một quyển sách (给 là bổ ngữ cho động từ 送) 7, Bổ ngữ kết quả 对 (duì) có nghĩa là “đúng” thường dùng với các động từ để biểu thị kết quả đúng như 做, 认, 猜, 看, 写 Ví dụ 1 你猜对了。 Nǐ cāi duì le Bạn đoán đúng rồi (对 là bổ ngữ cho động từ 猜) Ví dụ 2 这个作业你做对了。 Zhège zuòyè nǐ zuò duì le Bài tập này bạn làm đúng rồi (对 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 3 你写对了。 Nǐ xiě duì le Bạn viết đúng rồi (对 là bổ ngữ cho động từ 写) 8, Bổ ngữ kết quả 错 (cuò) có nghĩa là “sai” thường dùng với các động từ để biểu thị kết quả sai như 做, 认, 猜, 看, 写 Ví dụ 1 这个作业你做错了。 Zhège zuòyè nǐ zuò cuò le Bài tập này bạn làm sai rồi (错 là bổ ngữ cho động từ 做) Ví dụ 2 这个答案你猜错了。 Zhège dá’àn nǐ cāi cuò le Đáp án này bạn làm đoán rồi (错 là bổ ngữ cho động từ 猜) Ví dụ 3 这件事你说错了。 Zhè jiàn shì nǐ shuō cuò le Sự việc này bạn nói sai rồi (错 là bổ ngữ cho động từ 说) 9, Bổ ngữ kết quả 懂 (dǒng) có nghĩa là “hiểu” thường dùng với các động từ để biểu thị sự hiểu biết như 听, 看 Ví dụ 1 你听懂老师的话吗? Nǐ tīng dǒng lǎoshī dehuà ma? Bạn nghe hiểu lời của thầy không? (懂 là bổ ngữ cho động từ 听) Ví dụ 2 这个文件你看懂吗? Zhège wénjiàn nǐ kàn dǒng ma? Tài liệu này bạn xem hiểu không? (懂 là bổ ngữ cho động từ 看) 10, Bổ ngữ kết quả 走 (zǒu) có nghĩa là “đi” thường dùng với các động từ để biểu thị sự rời xa, chia cách như 拿, 带, 飞, 跑, 取 Từ vựng quan trọng : |
Chữ Hán | Nghe | Ý nghĩa |
报到 | Báo danh | |
宿舍 | Ký túc xá | |
上海 | Thượng Hải | |
租房 | Thuê nhà | |
住 | Sống | |
安全 | An toàn | |
干净 | Sạch sẽ | |
方便 | Thuận tiện | |
而且 | Với lại, hơn nữa | |
楼 | Tầng | |
床 | Cái giường | |
桌子 | Cái bàn | |
椅子 | Cái ghế | |
衣柜 | Tủ quần áo | |
满意 | Mãn nguyện |