Chào mừng các bạn đến với website tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng luyện nghe, luyện đọc, học từ vựng, học ngữ pháp và trả lời câu hỏi đoạn văn 第一印象 nằm trong giáo trình chuẩn HSK 4. Các bạn hãy xem từng phần ở phía dưới và luyện tập nhé :
Audio nghe đoạn văn :
|
Chữ hán không có phiên âm : Những từ được tô cam là từ quan trọng trong đoạn văn 第一印象就是在第一次见面时给别人留下的印象。虽然第一印象不总是对的,但如果想改变却很困难。你给别人的第一印象会影响他们以后对你的感觉和判断。所以,给第一次见面的同事留下好的印象,以后的工作可能会更顺利;给第一次见面的顾客留下好的印象,你可能会卖出更多的东西。但是,如果第一次见面给别人留下像不准时这样的坏印象,那么以后就很难让别人相信你。所以不管是上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。 Câu hỏi của đoạn văn : 1, 第一印象是什么意思? 2, 你给别人的第一印象对你有哪些影响? |
Chữ hán có phiên âm : 第一印象就是在第一次见面时给别人留下的印象。虽然第一印象不总是对的,但如果想改变却很困难。你给别人的第一印象会影响他们以后对你的感觉和判断。所以,给第一次见面的同事留下好的印象,以后的工作可能会更顺利;给第一次见面的顾客留下好的印象,你可能会卖出更多的东西。但是,如果第一次见面给别人留下像不准时这样的坏印象,那么以后就很难让别人相信你。所以不管是上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。 1, 第一印象是什么意思? 2, 你给别人的第一印象对你有哪些影响? |
Ý nghĩa : Ấn tượng đầu tiên là ấn tượng trong lần đầu tiên gặp mặt lưu lại cho người khác. Mặc dù ấn tượng lần đầu không phải lúc nào cũng đúng, nhưng nếu muốn thay đổi thì thực sự rất khó khăn. Ấn tượng lần đầu mà bạn đem lại cho người khác sẽ ảnh hưởng tới cảm xúc và đánh giá của họ sau này đối với bạn. Cho nên, lưu lại cho đồng nghiệp trong lần đầu tiên gặp mặt ấn tượng tốt, thì công việc sau này có khả năng thuận lợi hơn; lưu lại cho khách hàng trong lần đầu tiên gặp mặt ấn tượng tốt, bạn có thể sẽ bán ra được lượng hàng hoá nhiều hơn. Nhưng mà, nếu lần đầu tiên gặp mặt lưu lại cho người khác ấn tượng xấu như không đúng giờ, vậy thì sau này sẽ rất khó khiến cho người khác tin tưởng bạn. Cho nên bất kể là đi học, đi làm, hay là hẹn gặp với người khác, đúng giờ đều vô cùng quan trọng. 1, Ấn tượng lần đầu nghĩa là gì? 2, Ấn tượng lần đầu mà bạn đem lại cho người khác có những ảnh hưởng nào đối với bạn? |
Đáp án của câu hỏi : 1, 面第一印象就是在第一次见面时给别人留下的印象。 2, 你给别人的第一印象会影响他们以后对你的感觉和判断。 |
Ngữ pháp quan trọng : Liên từ 不管 (bùguǎn) nghĩa là “bất kể, bất luận” Diễn đạt rằng kết quả sẽ không thay đổi cho dù tình hình có thay đổi ra sao, thường kết hợp với các đại từ nghi vấn như 什么,怎么,谁,哪儿,多么 Phiên bản 1 : 不管 + đại từ nghi vấn + 都 / 也 / 总 … Bất kể … đều cũng … Chủ ngữ có thể đứng ở vế đầu tiên hoặc vế số hai đều được. Ví dụ như “bất kể em mặc thứ gì cũng đều đẹp” Phiên bản 2 : 不管 + động từ / tính từ + 不 + động từ / tính từ + 都 / 也 / 总 … Bất kể … đều cũng … Ta áp dụng cấu trúc câu hỏi chính phản vào phiên bản này. Ví dụ như “dù có thích hay không thì bạn cũng phải làm” Ví dụ 1 山本不管做什么事都非常认真。 Shānběn bùguǎn zuò shénme shì dōu fēicháng rènzhēn Sơn Bản bất kể làm việc gì cũng đều vô cùng nghiêm túc Ví dụ 2 不管是上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。 Bùguǎn shì shàngkè, shàngbān, háishì yǔ biérén yuēhuì, zhǔnshí dōu fēicháng zhòngyào Bất kể là đi học, đi làm, hay là hẹn gặp với người khác, đúng giờ đều vô cùng quan trọng Ví dụ 3 不管你穿什么都好看 Bùguǎn nǐ chuān shénme dōu hǎokàn Bất kể em mặc thứ gì cũng đều đẹp Ví dụ 4 不管天气多冷,我都每天去公园跑步 Bùguǎn tiānqì duō lěng, wǒ dōu měitiān qù gōngyuán pǎobù Bất kể thời tiết lạnh ra sao, tôi đều tới công viên chạy bộ hàng ngày Ví dụ 5 不不管别人怎么想,你都要坚持 Bùguǎn biérén zěnme xiǎng, nǐ dōu yào jiānchí Bất kể người khác nghĩ thế nào, bạn đều phải kiên trì Phó từ 却 (què) nghĩa là “nhưng mà”. Đôi lúc trong câu đã có các liên từ chuyển ý “但是”, “可是” nhưng vẫn dùng 却 để nhấn mạnh thêm Ví dụ 1 他没上过大学, 却成了大学教授。 Tā méi shàng guò dàxué, què chéngle dàxué jiàoshòu Anh ấy chưa từng học đại học, nhưng đã trở thành giáo sư đại học Ví dụ 2 他想说什么却不好意思说。 Tā xiǎng shuō shénme què bùhǎoyìsi shuō Anh ấy muốn nói gì đó nhưng lại ngại nói Ví dụ 3 我有许多话要说, 一时却说不出来。 Wǒ yǒu xǔduō huà yào shuō, yīshí què shuō bù chūlái Tôi có rất nhiều lời muốn nói, nhưng mà cùng một lúc nói không hết Từ vựng quan trọng HSK 4 : |
Chữ hán | Nghe | Ý nghĩa |
印象 | Ảnh hưởng | |
留下 | Lưu lại | |
改变 | Thay đổi | |
困难 | Khó khăn | |
影响 | Ảnh hưởng | |
判断 | Đánh giá | |
顺利 | Thuận lợi | |
顾客 | Khách hàng | |
不准时 | Không đúng giờ | |
准时 | Đúng giờ | |
坏印象 | Ấn tượng xấu | |
约会 | Hẹn gặp |
Bài đọc “Ấn tượng đầu tiên” cấp độ HSK4 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác để học thêm nhé !