Chào mừng các bạn đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Rắc rối giảm cân” nằm trong cấp độ HSK4. Sau khi các bạn nghe và đọc đoạn văn thì hãy trả lời câu hỏi đọc hiểu, ghi chép từ vựng và ngữ pháp quan trọng trong bài nhé !
Audio của đoạn văn :
|
Chữ hán không có phiên âm : 医生对一个很胖的人说如果他每天跑 8 公里,跑 300 天,差不多就能减 34公斤。300 天后, 医生接到那个人的电话,说他已经减了 34 公斤,但他因此也有了个难题,“什么难题?” 医生问。那人说:“我现在已经离家 2400 公里了。” 1, 那个人每天跑步是因为: a, 太胖了 b, 想赢比赛 c, 想赚更多的钱 d, 想引起别人注意 2, 300天后,那个人的难题是什么? a, 没成功 b, 太瘦了 c, 离家太远 d, 不适应家里的生活 |
Chữ hán có phiên âm : 医生对一个很胖的人说如果他每天跑 8 公里,跑 300 天,差不多就能减 34公斤。300 天后, 医生接到那个人的电话,说他已经减了 34 公斤,但他因此也有了个难题,“什么难题?” 医生问。那人说:“我现在已经离家 2400 公里了。” 1, 那个人每天跑步是因为: a, 太胖了 b, 想赢比赛 c, 想赚更多的钱 d, 想引起别人注意 2, 300天后,那个人的难题是什么? a, 没成功 b, 太瘦了 c, 离家太远 d, 不适应家里的生活 |
Ý nghĩa : Bác sĩ nói với một người rất béo rằng nếu mỗi ngày anh ta chạy 8 km, liên tục 300 ngày, thì sẽ giảm được khoảng 34 kg. Sau 300 ngày, bác sĩ nhận được cuộc gọi từ người đó, anh ta nói rằng đã giảm được 34 kg, nhưng anh ấy lại gặp một vấn đề. Bác sĩ hỏi: “Vấn đề gì?” Người đó trả lời: “Bây giờ tôi đã cách nhà 2400 km rồi.” 1, Người đó hàng ngày đều chạy bộ là bởi vì : a, Béo quá b, Muốn thắng cuộc thi c, Muốn kiếm nhiều tiền hơn d, Muốn thu hút sự chú ý của người khác 2, Sau 300 ngày, thắc mắc của người đó là gì? a, Không thành công b, Gầy quá c, Cách nhà xa quá d, Không thích nghi được sinh hoạt trong nhà |
Ngữ pháp quan trọng : Phó từ 差不多 chàbùduō Nghĩa là “gần như, tương đối” và nhiều cách dịch khác tuỳ theo ngữ cảnh, chủ yếu được sử dụng để thể hiện những suy nghĩ suy đoán. Phó từ 差不多 sẽ đứng trước động từ hoặc tính từ. Ví dụ 1 今天上午有雨,差不多要下三个小时。 Jīntiān shàngwǔ yǒu yǔ, chàbùduō yào xià sān gè xiǎoshí. Sáng nay có mưa, sẽ mưa khoảng tiếng đồng hồ. Ví dụ 2 这周天气不好,差不多每天都会下雨。 Zhè zhōu tiānqì bù hǎo, chàbùduō měitiān dōu huì xià yǔ. Thời tiết tuần này không đẹp, gần như hàng ngày đều mưa. Ví dụ 3 下午我们等天差不多晴了,就可以去打篮球。 Xiàwǔ wǒmen děng tiān chābùduō qíngle, jiù kěyǐ qù dǎ lánqiú. Buổi chiều chúng ta đợi trời nắng lên chút, thì có thể đi chơi bóng rổ.
Liên từ 因此 yīncǐ Nghĩa là “vậy nên” dùng để biểu thị kết quả. Vế câu trước 因此 biểu thị nguyên nhân, vế câu sau biểu thị kết quả. Ví dụ 1 他的话让大家都笑了起来,因此气氛轻松了很多。 Tā de huà ràng dàjiā dōu xiàole qǐlái, yīncǐ qìfēn qīngsōngle hěnduō. Lời nói của anh ấy đã làm mọi người bật cười, cho nên bầu không khí đã thoải mái hơn nhiều. Ví dụ 2 我和他认识很多年了,因此很了解他。 Wǒ hé tā rènshi hěnduō niánle, yīncǐ hěn liǎojiě tā. Tôi và anh ấy quen nhau rất nhiều năm rồi, cho nên tôi rất hiểu anh ấy. |
Từ vựng quan trọng :
差不多 Phó từ (h4) Gần như, khoảng | 减 Động từ (h4) Giảm |
差不多 Phó từ (h4) Gần như, khoảng | 减 Động từ (h4) Giảm |
公斤 Lượng từ (h2) Kilogram | 因此 Liên từ (h4) Vậy nên |
难题 Danh từ (h2) Vấn đề khó | 已经 Phó từ (h2) Đã, rồi |
Bài đọc “Chạy bộ để giảm cân” cấp độ HSK 4 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác trên website để học thêm nhé !