Chào mừng các bạn đến với website tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng luyện nghe, luyện đọc, học từ vựng, học ngữ pháp và trả lời câu hỏi đoạn văn 怎样交朋友 nằm trong giáo trình chuẩn HSK 4. Các bạn hãy xem từng phần ở phía dưới và luyện tập nhé :
Audio nghe đoạn văn :
|
Chữ hán không có phiên âm : Những từ được tô xanh là từ quan trọng trong đoạn văn 每个人都需要朋友,朋友可以丰富我们的生活。离开朋友,我们的生活一定会非常无聊。那么,怎样才能交到更多的朋友呢?当然,要有好脾气。一个脾气不好的人虽然不一定让人讨厌,但是却很难跟人交朋友。因为没有人会喜欢跟一个总是容易生气的人在一起。我们还要经常跟周围的人交流。交流能让人们互相了解,如果有共同的兴趣、爱好或者习惯,就更容易成为朋友了。 Câu hỏi của đoạn văn : 1, 如果没有朋友,我们的生活会怎么样? 2, 怎样才能交到更多的朋友? |
Chữ hán có phiên âm : 每个人都需要朋友,朋友可以丰富我们的生活。离开朋友,我们的生活一定会非常无聊。那么,怎样才能交到更多的朋友呢?当然,要有好脾气。一个脾气不好的人虽然不一定让人讨厌,但是却很难跟人交朋友。因为没有人会喜欢跟一个总是容易生气的人在一起。我们还要经常跟周围的人交流。交流能让人们互相 (liǎo) 解,如果有共同的兴趣、爱 (hào) 或者习惯,就更容易成 (wéi) 朋友了。 1, 如果没有朋友,我们的生活会怎么样? 2, 怎样才能交到更多的朋友? |
Ý nghĩa : Mỗi người đều cần bạn bè, bạn bè có thể làm phong phú cuộc sống của chúng ta. Nếu thiếu bạn bè, cuộc sống của chúng ta chắc chắn sẽ rất nhàm chán. Vậy thì, làm thế nào để kết bạn nhiều hơn? Đương nhiên là cần phải có tâm tính tốt. Một người tâm tính không tốt, mặc dù không nhất thiết khiến người khác ghét, nhưng sẽ rất khó kết bạn. Bởi vì không ai thích ở bên cạnh một người luôn dễ nổi giận. Chúng ta cũng cần thường xuyên trao đổi với mọi người xung quanh. Việc trao đổi giúp mọi người hiểu nhau hơn, nếu có sở thích, đam mê chung hoặc thói quen chung, thì sẽ dễ dàng hơn để trở thành bạn bè. 1, Nếu không có bạn bè, cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào? 2, Làm thế nào mới có thể kết được nhiều bạn hơn? |
Đáp án của câu hỏi : 1, 如果没有朋友,我们的生活会非常无聊。 2, 我们要有好脾气,还要经常跟周围的人交流。 |
Ngữ pháp quan trọng : Phân biệt 怎样 và 怎么 “怎样” và “怎么” đều được sử dụng để hỏi về cách thức hoặc phương pháp thực hiện một việc gì đó. Tuy nhiên, chúng có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau và có thể không hoàn toàn thay thế cho nhau. 怎样 (zěnyàng) thường được sử dụng trong văn viết hơn và trong các trường học hoặc trong các tình huống chính thức. Có thể được dịch là “như thế nào” hoặc “như thế nào là”. 怎么 (zěnme) thường được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong ngôn ngữ nói. Có thể được dịch là “làm sao” hoặc “như thế nào”. Về mặt ý nghĩa, chúng là tương đương và thường có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong hầu hết các trường hợp. Tuy nhiên, sự lựa chọn giữa “怎样” và “怎么” cũng có thể phụ thuộc vào phong cách ngôn ngữ hoặc ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ 1 他告诉我怎样写一篇好文章 Tā gàosù wǒ zěnyàng xiě yī piān hǎo wénzhāng Anh ấy nói cho tôi biết cách viết một bài báo hay Ví dụ 2 你能告诉我怎样做这个数学题吗? Nǐ néng gàosù wǒ zěnyàng zuò zhège shùxué tí ma? Bạn có thể chỉ cho tôi cách làm bài toán này không? Ví dụ 3 你怎么去学校的? Nǐ zěnme qù xuéxiào de? Bạn đi học như thế nào? Ví dụ 4 你怎么能做出这么好的菜? Nǐ zěnme néng zuò chū zhème hǎo de cài? Sao mà cậu có thể nấu ra món ngon như vậy? Cách dùng phó từ 却 Phó từ “却” thường được sử dụng để đưa ra sự tương phản hoặc phủ định giữa hai ý kiến hoặc tình huống trong văn viết hoặc lời nói. Phó từ “却” sẽ đứng sau chủ ngữ của vế thứ hai và đứng trước động từ. Dưới đây là một số cách dùng phổ biến của phó từ “却” trong câu. Ví dụ 5 他外表看起来很凶,却内心非常善良 Tā wàibiǎo kàn qǐlái hěn xiōng, què nèixīn fēicháng shànliáng Bề ngoài anh ấy có vẻ khó gần, nhưng bên trong rất tốt bụng Ví dụ 6 她说她会来,却迟到了一个小时 Tā shuō tā huì lái, què chídàole yīgè xiǎoshí Cô ấy nói sẽ tới, nhưng đã muộn một tiếng rồi Ví dụ 7 现在很多人虽然住在同一个楼里,但是却从来没说过话 Xiànzài hěnduō rén suīrán zhù zài tóng yīgè lóu lǐ, dànshì què cónglái méi shuōguò huà Hiện này rất nhiều người mặc dù sống tại cùng một toà nhà, nhưng chưa từng nói chuyện (却 có thể đi cùng 但是 thành 但是却) Ví dụ 8 他喜欢锻炼身体,他弟弟却不喜欢 Tā xǐhuān duànliàn shēntǐ, tā dìdì què bù xǐhuān Anh ấy thích tập luyện thân thể, nhưng em trai anh ấy không thích Ví dụ 9 虽然她俩是姐妹,性格上却很不一样 Suīrán tā liǎ shì jiěmèi, xìnggé shàng què hěn bù yīyàng Dù hai người họ là chị em, nhưng về tính cách rất khác nhau |
Chữ Hán | Từ loại | Ý nghĩa |
丰富 | 形 | Phong phú, dồi dào |
丰富 | 动 | Làm giàu, làm phong phú |
无聊 | 形 | Nhạt nhẽo |
交流 | 动 | Giao lưu |
脾气 | 名 | Tính khí |
讨厌 | 动 | Ghét |
却 | 副 | Nhưng |
周围 | 名 | Xung quanh |
互相 | 副 | Lẫn nhau |
共同 | 形 | Cùng, chung |
成为 | 动 | Trở thành |
Bài đọc “Kết bạn như thế nào?” cấp độ HSK4 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác để học thêm nhé !