Chào mừng các bạn đến với website tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Sự khéo léo của mẹ” nằm trong cấp độ HSK4. Sau khi các bạn nghe và đọc đoạn văn thì hãy trả lời câu hỏi đọc hiểu, ghi chép từ vựng và ngữ pháp quan trọng trong bài nhé !
Audio của đoạn văn :
|
Chữ hán không có phiên âm : 很晚了,5 岁的女儿还在看电视。我对她说:“再看 10 分钟就去洗脸睡觉。” 她不高兴地说:“10 分钟太短了。” 于是我说:“那就 600 秒,够长了吧?” 女儿听后开心地说:“够了够了,妈妈真好。” 1, 她让女儿: a, 洗澡 b, 快去睡 c, 早点起床 d, 做作业 2, 女儿为什么后来又高兴了? a, 鱼做好了 b, 收到礼物了 c, 收到表扬了 d, 以为时间增加了 |
Chữ hán có phiên âm : 很晚了,5 岁的女儿还在看电视。我对她说:“再看 10 分钟就去洗脸睡觉(shuìjiào)。” 她不高兴地说:“10 分钟太短了。” 于是我说:“那就 600 秒,够长(cháng)了吧?” 女儿听后开心地说:“够了够了,妈妈真好。” 1, 她让女儿: a, 洗澡 b, 快去睡 c, 早点起床 d, 做作业 2, 女儿为什么后来又高兴了? a, 鱼做好了 b, 收到礼物了 c, 收到表扬了 d, 以为时间增加了 |
Ý nghĩa : Đã rất khuya rồi, cô con gái 5 tuổi của tôi vẫn đang xem tivi. Tôi nói với nó: “Xem thêm 10 phút nữa rồi đi rửa mặt ngủ nhé.” Con bé nói một cách không vui: “10 phút ngắn quá mẹ.” Thế là tôi bảo: “Vậy 600 giây, có đủ dài không?” Nghe xong con bé đáp một cách vui vẻ: “Đủ rồi, đủ rồi, mẹ thật tốt.” 1, Người mẹ bảo con gái : a, Đi tắm b, Mau đi ngủ c, Thức dậy sớm d, Làm bài tập 2, Người con gái tại sao sau đó lại vui mừng? a, Món cá nấu xong rồi b, Nhận được quà c, Nhận được lời khen ngợi d, Cho rằng thời gian được tăng thêm |
Gợi ý trả lời câu hỏi : 1, Chọn đáp án B bởi vì trong đoạn văn có câu 我对他说:“在看十分钟就去洗脸睡觉。” 2, Chọn đáp án D bởi vì trong đoạn văn có câu 于是我说:“那就六百秒,够长了吧?” 女儿听后开心地说:“够了够了,妈妈真好。” |
Ngữ pháp quan trọng : Cách dùng liên từ 于是 yúshì 于是 được dùng theo cấu trúc “mệnh đề A, 于是 mệnh đề B” để diễn tả do A dẫn đến B và nhấn mạnh A xảy ra trước còn B xảy ra sau. 于是 thường dịch là “thế nên”. Nó gợi ý mối quan hệ liên tiếp giữa các sự kiện trong quá khứ, nên “了” thường được sử dụng trong cùng câu. Ví dụ 1 天黑了,于是我们决定回家。 Tiān hēi le, yúshì wǒmen juédìng huíjiā. Trời tối rồi, thế nên chúng tôi quyết định về nhà. Ví dụ 2 他从小就梦想着出国,于是毕业后就来了中国。 Tā cóngxiǎo jiù mèngxiǎngzhe chūguó, yúshì bìyè hòu jiù láile zhōngguó. Anh ấy từ nhỏ đã mơ xuất ngoại, thế nên sau khi tốt nghiệp đã tới Trung Quốc. |
Từ vựng quan trọng :
智慧 Danh từ (h6) Trí tuệ, trí khôn | 短 Tính từ (h2) Ngắn |
够 Phó từ (h2) Đủ | 秒 Lượng từ (h5) Giây |
开心 Tính từ (h2) Vui vẻ | 洗脸 Động từ (h3) Rửa mặt |
Luyện dịch : Dịch các câu sau sang tiếng Trung để ghi nhớ được từ vựng mới và ngữ pháp của buổi hôm nay 1, Có thể nhìn thấy và đồng thời học hỏi ưu điểm của người khác là một dạng trí tuệ. 2, Đôi lúc, từ bỏ là một dạng trí tuệ. 3, Nhân loại dựa vào trí tuệ bắt đầu sử dụng lửa và các công cụ, tạo nên nền văn minh vĩ đại. 4, Sợi dây thừng phía trên ngắn, sợi dây thừng phía dưới dài. 5, Đuôi của con thỏ rất ngắn. 6, Chỗ giấy này đủ dùng chưa? 7, Tiền đủ rồi, bạn đi mua một chiếc xe hơi đi. 8, Tôi muốn mua một chiếc máy giặt, nhưng mà tiền không đủ. 9, Tôi muốn gặp mẹ quá, không thể đợi được một giây nào. 10, Tốc độ gió hiện tại là 5 mét mỗi giây. 11, Bố tôi là một bác sĩ xuất sắc, thế nên khi tôi lên đại học cũng đã chọn học ngành y. 12, Hôm qua đột nhiên trời mưa, thế nên chúng tôi đã huỷ kế hoạch picnic. 13, Anh ấy đã bị bệnh, thế nên hôm nay không đi làm. 14, Tiếng Trung của tôi kém quá, thế nên mẹ đã mời một gia sư tiếng Trung cho tôi. 15, Cô ấy phát hiện người bạn trai đã kết hôn rồi, thế nên cô ấy đã chia tay với bạn trai ngay lập tức. Lời giải 1, 能看到并学习别人的优点是一种智慧。 Néng kàndào bìng xuéxí biérén de yōudiǎn shì yī zhǒng zhìhuì. Liên từ 并 bìng cấp độ h3 nghĩa là “đồng thời, hơn nữa, mà còn” nhằm bổ sung thêm ý nghĩa 2, 有时候,放弃是一种智慧。 Yǒu shíhòu, fàngqì shì yī zhǒng zhìhuì. 3, 人类靠智慧开始使用火和工具,创造了伟大的文明。 Rénlèi kào zhìhuì kāishǐ shǐyòng huǒ hé gōngjù, chuàngzàole wěidà de wénmíng. Danh từ 人类 rénlèi cấp độ h3 nghĩa là “nhân loại, loài người” Động từ 创造 chuàngzào cấp độ h3 nghĩa là “tạo nên, kiến tạo” Tính từ 伟大 wěidà cấp độ h3 nghĩa là “vĩ đại” Danh từ 文明 wénmíng cấp độ h3 nghĩa là “nền văn minh” 4, 上面的绳子短,下面的绳子长。 Shàngmiàn de shéngzi duǎn, xiàmiàn de shéngzi cháng. Danh từ 绳子 shéngzi cấp độ h7 nghĩa là “dây thừng” 5, 兔子的尾巴很短。 Tùzi de wěiba hěn duǎn. Danh từ 尾巴 wěiba cấp độ h4 nghĩa là “cái đuôi” 6, 这些纸够用吗? Zhèxiē zhǐ gòu yòng ma? 7, 钱够了,你去买一辆汽车吧。 Qián gòule, nǐ qù mǎi yī liàng qìchē ba. 8, 我要买一台洗衣机,可是钱不够。 Wǒ yào mǎi yī tái xǐyījī, kěshì qián bùgòu. 9, 我太想见妈妈了,一秒钟都等不了。 Wǒ tài xiǎng jiàn māmāle, yī miǎozhōng dōu děng bùliǎo. 10, 现在的风速是每秒五米。 Xiànzài de fēngsù shì měi miǎo wǔ mǐ. Danh từ 风速 fēngsù nghĩa là “tốc độ gió, vận tốc gió” 11, 我爸爸是一名优秀的医生,于是我上大学时也选择了学医。 Wǒ bàba shì yī míng yōuxiù de yīshēng, yúshì wǒ shàng dàxué shí yě xuǎnzéle xué yī. Tính từ 优秀 yōuxiù cấp độ h4 nghĩa là “xuất sắc, ưu tú” 12, 昨天突然下雨了,于是我们取消了野餐的计划。 Zuótiān tūrán xiàyǔle, yúshì wǒmen qǔxiāole yěcān de jìhuà. Danh từ 野餐 yěcān cấp độ h7 nghĩa là “picnic, dã ngoại” 13, 他生病了,于是今天没去上班。 Tā shēngbìngle, yúshì jīntiān méi qù shàngbān. 14, 我的汉语太差了,于是妈妈给我请了一个汉语家教。 Wǒ de hànyǔ tài chà le, yúshì māmā gěi wǒ qǐngle yīgè hànyǔ jiājiào. Danh từ 家教 jiājiào cấp độ h7 nghĩa là “gia sư” 15, 她发现男朋友已经结婚了,于是她马上跟男朋友分手了。 Tā fāxiàn nán péngyǒu yǐjīng jiéhūnle, yúshì tā mǎshàng gēn nán péngyǒu fēnshǒule. |
Bài đọc “Sự khéo léo của mẹ” cấp độ HSK 4 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác trên website để học thêm nhé !