Chào mừng các bạn đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Hiểu khách hàng” nằm trong cấp độ HSK4. Sau khi các bạn nghe và đọc đoạn văn thì hãy trả lời câu hỏi đọc hiểu, ghi chép từ vựng và ngữ pháp quan trọng trong bài nhé !
Audio của đoạn văn :
|
Chữ hán không có phiên âm : 了解顾客的实际需要十分重要,一样东西,不管它质量多好,多便宜,如果顾客完全不需要它,我们就很难把它卖出去。 1, 除了质量和价格,顾客还会考虑: a, 感情基础 b, 自己的需要 c, 售货员的主意 d, 自己的购买能力 |
Chữ hán có phiên âm : 了解(liǎojiě)顾客的实际需要十分重要,一样东西,不管它质量多好,多便宜(piányi),如果顾客完全不需要它,我们就很难把它卖出去。 1, 除了质量和价格,顾客还会考虑: a, 感情基础 b, 自己的需要 c, 售货员的主意 d, 自己的购买能力 |
Ý nghĩa : Hiểu rõ nhu cầu thực tế của khách hàng là vô cùng quan trọng. Một món hàng, dù chất lượng của nó tốt đến đâu, hay giá rẻ đến mức nào, nếu khách hàng hoàn toàn không cần đến nó, chúng ta cũng rất khó bán được nó. 1, Ngoại trừ chất lượng và giá bán, khách hàng còn cân nhắc về : a, Tình cảm giữa khách hàng với nhà bán b, Nhu cầu của bản thân c, Ý kiến của nhân viên bán hàng d, Năng lực tài chính của bản thân |
Gợi ý trả lời câu hỏi : 1, Chọn đáp án B bởi vì trong đoạn văn có câu 了解顾客的实际需要十分重要,如果顾客完全不需要它,我们就很难把它卖出去 có nghĩa là “hiểu rõ nhu cầu thực tế của khách hàng vô cùng quan trọng, nếu như khách hàng hoàn toàn không cần nó, chúng ta sẽ rất khó bán nó đi” |
Từ vựng quan trọng :
了解 Động từ (h3) Hiểu rõ | 顾客 Danh từ (h4) Khách hàng |
实际 Danh từ (h2) Thực tế | 需要 Danh từ hoặc động từ (h3) Nhu cầu |
十分 Phó từ (h4) Rất, vô cùng | 质量 Danh từ (h4) Chất lượng |
不管 Liên từ (h4) Cho dù, bất kể | 实际需要 Cụm danh từ Nhu cầu thực tế |
完全 Phó từ (h4) Hoàn toàn | 卖出去 Cụm từ (h2) Bán ra |
售货员 Danh từ (h4) Người bán hàng | 主意 Danh từ (h3) Ý kiến, chủ ý |
Ngữ pháp quan trọng :
Luyện dịch :
Dịch các câu sau sang tiếng Trung để ghi nhớ được từ vựng mới và ngữ pháp của buổi hôm nay
1, Con hiểu rõ cậu ấy không?Biết cậu ấy bao tuổi, làm việc ở đâu, tính cách như thế nào không?
2, Đón Tết ở Trung Quốc là cơ hội tốt để hiểu rõ văn hoá Trung Quốc.
3, Rất nhiều cửa hàng dùng cách thức giá cả thấp để thu hút khách hàng.
4, Rất nhiều công ty ngành phục vụ đều kiên trì với nguyên tắc “khách hàng trên hết”.
5, Điểm số kỳ thi cũng không thể hoàn toàn chứng minh trình độ thực tế của học sinh.
6, Bạn nhìn có vẻ trẻ trung hơn nhiều so với tuổi tác thực tế của bạn.
7, Nâng cao trình độ giáo dục là nhu cầu của xã hội.
8, Bạn hãy mua quần áo dựa vào nhu cầu thực tế, đừng mua nhiều như vậy.
9, Nhìn thấy tiến bộ của em ngày hôm nay, thầy vô cùng vui mừng.
10, Ngữ pháp này thầy giáo giảng vô cùng rõ ràng.
11, Nâng cao chất lượng dạy học là nhiệm vụ chính của chúng ta hiện tại.
12, Chất lượng sản phẩm mà công ty này sản xuất đã cải thiện rất nhiều.
13, Cho dù đắt thế nào, tôi đều muốn mua.
14, Cho dù rẻ thế nào, tôi cũng không mua loại táo này.
15, Cô ấy là một nhân viên bán hàng siêu thị.
16, Cửa hàng của chúng tôi không lớn, tổng cộng chỉ có 5 người bán hàng.
17, Đúng rồi, mọi người đều không biết làm gì phải không?Tớ có một ý kiến, đi nghe concert thì thế nào?
18, Tớ có một ý kiến, đi leo núi thì thế nào?
Lời giải
1, 你了解他吗?知道他多大,在哪儿工作,性格怎么样吗?
Nǐ liǎojiě tā ma?Zhīdào tā duōdà, zài nǎr gōngzuò, xìnggé zěnme yàng ma?
2, 在中国过春节是了解中国文化的好机会。
Zài zhōngguó guò chūnjié shì liǎojiě zhōngguó wénhuà de hǎo jīhuì.
3, 很多商家用降低价格的办法来吸引顾客。
Hěnduō shāngjiā yòng jiàngdī jiàgé de bànfǎ lái xīyǐn gùkè.
Động từ 吸引 xīyǐn cấp độ h4 nghĩa là “thu hút”
4, 很多服务业公司都坚持“顾客至上”的原则。
Hěnduō fúwùyè gōngsī dōu jiānchí “gùkè zhìshàng” de yuánzé.
Danh từ 服务业 fúwùyè là “ngành dịch vụ”
Danh từ 原则 yuánzé cấp độ h4 nghĩa là “nguyên tắc”
5, 考试成绩也不能完全说明学生的实际水平。
Kǎoshì chéngjì yě bùnéng wánquán shuōmíng xuéshēng de shíjì shuǐpíng.
6, 你看起来比你的实际年龄年轻得多。
Nǐ kàn qǐlái bǐ nǐ de shíjì niánlíng niánqīng de duō.
7, 提高教育水平是社会的需要。
Tígāo jiàoyù shuǐpíng shì shèhuì de xūyào.
8, 你要根据实际需要买衣服,不要买那么多。
Nǐ yào gēnjù shíjì xūyāo mǎi yīfu, bù yāo mǎi nàme duō.
9, 你要根据实际需要买衣服,不要买那么多。
Nǐ yào gēnjù shíjì xūyāo mǎi yīfu, bù yāo mǎi nàme duō.
Giới từ 根据 gēnjù cấp độ h4 nghĩa là “dựa vào, căn cứ vào”
10, 这个语法老师讲得十分清楚。
Zhège yǔfǎ lǎoshī jiǎng de shífēn qīngchǔ.
11, 这个语法老师讲得十分清楚。
Zhège yǔfǎ lǎoshī jiǎng de shífēn qīngchǔ.
12, 这家公司的产品质量提高了很多。
Zhè jiā gōngsī de chǎnpǐn zhìliàng tígāole hěnduō.
13, 不管多贵,我也要买。
Bùguǎn duō guì, wǒ yě yào mǎi.
14, 不管多便宜,我也不买这种苹果。
Bùguǎn duō piányi, wǒ yě bù mǎi zhè zhǒng píngguǒ.
15, 她是一名超市售货员。
Tā shì yī míng chāoshì shòuhuòyuán.
16, 我们的商店不大,一共只有五位售货员。
Wǒmen de shāngdiàn bù dà, yīgòng zhǐyǒu wǔ wèi shòuhuòyuán.
17, 对了,是不是大家都不知道做什么?我有一个主意,去听音乐会怎么样?
Duìle, shì bùshì dàjiā dōu bù zhīdào zuò shénme?Wǒ yǒu yīgè zhǔyì, qù tīng yīnyuè huì zěnme yàng?
Danh từ 音乐会 yīnyuè huì cấp độ h2 nghĩa là “buổi hoà nhạc, concert”
18, 我有一个好主意,去爬山怎么样?
Wǒ yǒu yī gè hǎo zhǔyì, qù páshān zěnme yàng?
Luyện đề HSK4 :
Bạn chỉ cần mỗi ngày luyện 10 câu hỏi trong đề, 30 ngày các bạn sẽ luyện được 300 câu, 90 ngày các bạn sẽ luyện được 900 câu. Dưới đây là 2 video luyện nghe đề thi cấp độ HSK4, một video là 10 câu hỏi, một video là lời giải chi tiết của 10 câu hỏi
Bài đọc “Hiểu rõ nhu cầu khách hàng” cấp độ HSK 4 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác trên website để học thêm nhé !