Ngữ pháp là thứ bắt buộc phải học khi bạn học tiếng Trung. Nắm được ngữ pháp sẽ giúp bạn thạo giao tiếp, viết câu, đánh văn bản, đọc báo tiếng Trung rất lưu loát. Bài học này tiengtrungtainha.com sẽ tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp từ dễ đến khó trong giáo trình hán ngữ 1 bộ 6 quyển. Bài học hoàn toàn miễn phí và dễ hiểu
Cách sử dụng trợ từ ngữ khí 吗(ma) để đặt câu hỏi
吗 (ma) là trợ từ ngữ khí thường đứng cuối câu để đặt câu hỏi nghi vẫn … à ? / …không ? Bạn cùng xem các ví dụ sau để nắm rõ hơn nhé :
你好吗? (Nǐ hǎo ma?) : Bạn khỏe không?
你工作忙吗? (Nǐ gōngzuò máng ma?) : Công việc bạn bận không?
你是老师吗? (Nǐ shì lǎoshī ma?) : Bạn là giáo viên à?
你喜欢红色吗? (Nǐ xǐhuān hóngsè ma?) : Bạn thích màu đỏ không?
Trợ từ ngữ khí 吧 (ba) để biểu thị mời, đề nghị ai đó làm gì
吧 (ba) là trợ từ ngữ khí thường đứng cuối câu mang ý nghĩa như là : … nhé! / …nha!
我们回家吧 (Wǒmen huí jiā ba) : Chúng ta về nhà đi
你先去吧 (Nǐ xiān qù ba) : Bạn đi trước đi
我们走吧 (Wǒmen zǒu ba) : Chúng ta đi nhé
Trợ từ ngữ khí 呢 (ne) đứng cuối câu khẳng định để xác nhận một sự thật
呢 (ne) đứng cuối câu khẳng định để xác nhận một sự thật. Bạn lưu ý trường hợp này chúng ta nói về câu khẳng định chứ không phải câu hỏi đâu nhé. Bạn hãy xem các ví dụ sau để hiểu rõ thêm :
我在家看电视呢 (Wǒ zàijiā kàn diànshì ne) : Tôi ở nhà xem TV đấy
我去学校呢 (Wǒ qù xuéxiào ne) : Tôi đến trường đấy
我在学校教英语呢 (Wǒ zài xuéxiào jiào yīngyǔ ne) : Tôi dạy tiếng Anh ở trường đấy
Cách sử dụng lượng từ
Lượng từ là những từ đứng trước danh từ và đừng sau chữ số để mang ý nghĩa như : 3 con người, 5 ly cà phê, 3 bát cơm, 10 cái cây, 6 ngôi nhà …Mỗi danh từ lại có một lượng từ riêng với hơn 100 lượng từ. Trong bài học này thì chúng ta chỉ lướt qua 1 số lượng từ phổ biến thôi nhé
一杯咖啡 (Yībēi kāfēi) : 1 ly cà phê
一部电影 (Yī bù diànyǐng) : 1 bộ phim
一顶帽子 (Yī dǐng màozi) : 1 cái mũ
一把刀 (Yī bǎ dāo) : 1 con dao
Cấu trúc Tài … le : … quá !
太 + tính từ + 了 là cấu trúc rất phổ biến mang ý nghĩa như : Trời nóng quá, tôi lạnh quá, bạn cao quá … Bạn cùng xem các ví dụ sau để hiểu rõ nét nhé
太忙了 (Tài mángle) : Bận quá
太累了 (Tài lèile) : Mệt quá
太好了 (Tài hǎole) : Tốt quá
太饱了 (Tài bǎole) : No quá
Cấu trúc Hěn … : Rất …
很好 (Hěn hǎo) : rất tốt
很忙 (Hěn máng) : rất bận
很饿 (Hěn è) : Rất đói
很饱 (Hěn bǎo) : Rất no
很伤心 (Hěn shāngxīn) : Rất buồn
Cấu trúc “hěn … de”
很 + tính từ + 的 + danh từ là cấu trúc thường dùng để nhấn mạnh danh từ như thế nào đấy
很好的人 (Hěn hǎo de rén) : Người rất tốt
很新的车 (Hěn xīn de chē) : Xe rất mới
很忙的商人 (Hěn máng de shāngrén) : Người doanh nhân rất bận
很好的老师 (Hěn hǎo de lǎoshī) : Giáo viên rất giỏi
Cấu trúc Shénme để đặt câu hỏi
Từ 什么 (shénme) sẽ đứng sau động từ khi bạn đặt câu hỏi
你叫什么名字? (Nǐ jiào shénme míngzì) : Bạn tên là gì ?
你买什么? (Nǐ mǎi shénme) : Bạn mua gì ?
你要什么? (Nǐ yào shénme) : Bạn muốn gì ?
你的爱好是什么? (Nǐ de àihào shì shénme) : Sở thích của bạn là gì ?
Cấu trúc “Shì bùshì”
Cấu trúc 是不是 (Shì bùshì) thường sử dụng trong câu hỏi để hỏi rằng có phải không, bạn là học sinh phải không, bạn thích ăn chay phải không…
你是不是学生? (Nǐ shì bùshì xuéshēng) : Bạn là học sinh phải không?
这是不是你的书? (Zhè shì bùshì nǐ de shū) : Đây là sách của bạn phải không?
这是不是药店? (Zhè shì bùshì yàodiàn) : Đây là hiệu thuốc phải không
Cấu trúc “Động từ + bù + động từ”
Đây là cấu trúc mang ý nghĩa tương đương cấu trúc sử dụng từ ma? ở cuối câu để hỏi ý kiến, có hay không…
你做不做? (Nǐ zuò bù zuò) : Bạn làm hay không?
你来不来? (Nǐ lái bu lái) : Bạn đến hay không?
你学不学? (Nǐ xué bù xué) : Bạn học hay không?
Cấu trúc “Tính từ + bù + tính từ”
Cách sử dụng cấu trúc này tương tự cấu trúc trên
你忙不忙? (Nǐ máng bù máng) : Bạn bận hay không ?
你累不累? (Nǐ lèi bù lèi) : Bạn mệt không?
你热不热? (Nǐ rè bù rè) : Bạn nóng hay không?
你冷不冷? (Nǐ lěng bù lěng) : Bạn lạnh không?
Cách sử dụng Nǎ và Nǎr
哪 (Nǎ) và 哪儿 (nǎr) có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về cách sử dụng. Bạn hãy xem các ví dụ dưới đây để hiểu tại sao nó khác nhau nhé
你去哪儿? (Nǐ qù nǎr) : Bạn đi đâu ?
你是哪国人? (Nǐ shì nǎ guórén) : Bạn là người nước nào ?
你学在哪儿? (Nǐ xué zài nǎr) : Bạn học ở đâu ?
你在那学校? (Nǐ zài nà xuéxiào) : Bạn học ở trường nào ?
Cách sử dụng Nà và Nàr
那 (Nà) và 那儿 (Nàr) cũng có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về cách sử dụng
明天我去那儿 (Míngtiān wǒ qù nàr) : Ngày mai tôi sẽ đến đó
那个人是谁? (Nàgè rén shì shéi) : Người đó là ai ?
那个人是不是你妈妈? (Nàgè rén shì bùshì nǐ māmā) : Người đó có phải là mẹ bạn không ?
那是什么东西? (Nà shì shénme dōngxī) : Đó là đồ vật gì ?
Cách sử dụng từ 的 (de)
这是谁的书? (Zhè shì shéi de shū) : Đây là sách của ai ?
我的车 (Wǒ de chē) : Xe của tôi
我的妈妈是老师 (Wǒ de māmā shì lǎoshī) : Mẹ của tôi là giáo viên
这是我的朋友 (Zhè shì wǒ de péngyǒu) : Đây là bạn của tôi
这是我的家 (Zhè shì wǒ de jiā) : Đây là gia đình của tôi
Trên đây là danh sách các ngữ pháp bạn cần học trong cuốn hán ngữ 1. Bạn hãy học thật kĩ các kiến thức trên nhé bởi nó là các kiến thức căn bản. Nếu bạn không thạo những kiến thức này thì rất khó thành thạo giao tiếp và đạt trình độ HSK cao
