CÁC TỪ VỰNG & NGỮ PHÁP HSK 1 TIẾNG TRUNG
Trong bài viết này, tiengtrungtainha.com sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ từ vựng và ngữ pháp HSK1 trong tiếng Trung. Đây là các kiến thức rất cơ bản mà ai mới học tiếng Trung cũng cần phải nắm được. Các bạn hãy ghi chép lại để lôi ra học lại hàng ngày nhé !
Chữ Hán | Phiên âm | Nghĩa |
---|---|---|
Loại 1 | ||
我 | wǒ | Tôi |
我们 | wǒmen | Chúng tôi |
你 | nǐ | Bạn |
你们 | nǐmen | Các bạn |
他 | tā | Anh ta |
她 | tā | Cô ta |
他们 | tāmen | Bọn họ(nam&nữ) |
她们 | tāmen | Bọn họ(nữ) |
Loại 2 | ||
这 (这儿) | zhè ( zhèr) | Đây, này |
那 (那儿) | nà (nàr) | Đó, kia |
Loại 3 | ||
哪(哪儿) | nǎ (nǎr) | Ở đâu |
谁 | shuí | Ai |
什么 | shén me | Gì, tại sao |
多少 | duōshǎo | Bao nhiêu |
几 | jǐ | Mấy |
怎么 | zěnme | Thế nào |
怎么样 | zěnmeyàng | Như thế nào |
Loại 4 | ||
一 | yī | 1 |
二 | èr | 2 |
三 | sān | 3 |
四 | sì | 4 |
五 | wǔ | 5 |
六 | liù | 6 |
七 | qī | 7 |
八 | bā | 8 |
九 | jiǔ | 9 |
十 | shí | 10 |
零 | líng | 0 |
Loại 5 | ||
个 | gè | Lượng từ phổ biến nhất |
岁 | suì | Tuổi |
本 | běn | Lượng từ cho sách |
些 | xiē | Một vài |
块 | kuài | Cái |
Loại 6 | ||
不 | bù | không |
没 | méi | không |
很 | hěn | Rất |
太 | tài | Quá |
都 | dōu | Đều |
Loại 7 | ||
和 | hé | Và |
Loại 8 | ||
在 | zài | Ở |
Loại 9 | Không có nghĩa | Khi đứng một mình |
的 | de | |
了 | le | |
吗 | ma | |
呢 | ne | |
Loại 10 | ||
喂 | wèi | Chào |
Loại 10 (Danh từ) | ||
家 | jiā | Nhà |
学校 | xuéxiào | Trường học |
饭店 | fàndiàn | Nhà hàng |
商店 | shāngdiàn | Cửa hàng |
医院 | yīyuàn | Bệnh viện |
火车站 | huǒchēzhàn | Bến tàu |
中国 | zhōng guó | Trung Quốc |
北京 | běijīng | Bắc Kinh |
上 | shàng | Trên |
下 | xià | Dưới |
前面 | qiánmiàn | Trước |
后面 | hòumiàn | Sau |
里 | lǐmiàn | Bên trong |
今天 | jīntiān | Hôm nay |
明天 | míngtiān | Ngày mai |
昨天 | zuótiān | Hôm qua |
上午 | shàngwǔ | Buổi sáng |
中午 | zhōngwǔ | Buổi trưa |
下午 | xiàwǔ | Buổi chiều |
年 | nián | Năm |
月 | yuè | Tháng |
日 | rì | Ngày |
星期 | xīngqī | Tuần |
点 | diǎn | Chút |
分钟 | fēnzhōng | Phút |
现在 | xiànzài | Bây giờ |
时候 | shíhou | Thời gian |
爸爸 | bàba | Bố |
妈妈 | māma | Mẹ |
儿子 | érzi | Con trai |
女儿 | nǚér | Con gái |
老师 | lǎoshī | Giáo viên |
学生 | xuéshēng | Học sinh |
同学 | tóngxué | Đồng môn |
朋友 | péngyou | Bạn bè |
医生 | yīshēng | Bác sĩ |
先生 | xiānsheng | Ngài |
小姐 | xiǎojiě | Tiểu thư |
衣服 | yīfu | Quần áo |
水 | shuǐ | Nước |
菜 | cài | Rau củ |
米饭 | mǐfàn | Gạo |
水果 | shuǐguǒ | Hoa quả |
苹果 | píngguǒ | Quả táo |
茶 | chá | Trà |
杯子 | bēizi | Ly, cốc |
钱 | qián | Tiền |
飞机 | fēijī | Máy bay |
出租车 | chūzūchē | Taxi |
电视 | diànshì | Tivi |
电脑 | diànnǎo | Máy tính |
电影 | diànyǐng | Phim |
天气 | tiānqì | Thời tiết |
猫 | māo | Con mèo |
狗 | gǒu | Con chó |
东西 | dōngxi | Đồ vật |
人 | rén | Người |
名字 | míngzi | Tên |
书 | shū | Sách |
汉语 | hànyǔ | Tiếng Trung |
字 | zì | Từ (từ vựng) |
桌子 | zhuōzi | Bàn |
椅子 | yǐzi | Ghế |
Loại 11 (Động từ) | ||
谢谢 | xièxie | Cảm ơn |
不客气 | búkèqì | Đừng khách sáo |
再见 | zàijiàn | Tạm biệt |
请 | qǐng | Mời, vui lòng |
对不起 | duìbùqǐ | Xin lỗi |
没关系 | méiguānxì | Không có gì |
是 | shì | Là |
有 | yǒu | Có |
看 | kàn | Xem |
听 | tīng | Nghe |
说话 | shuōhuà | Nói |
读 | dú | Đọc |
写 | xiě | Viết |
看见 | kànjiàn | Xem |
叫 | jiào | Gọi |
来 | lái | Đến |
回 | huí | Trở lại |
去 | qù | Đi |
吃 | chī | Ăn |
喝 | hē | Uống |
睡觉 | shuìjiào | Ngủ |
打电话 | dǎdiànhuà | Gọi điện thoại |
做 | zuò | Làm |
买 | mǎi | Mua |
开 | kāi | Mở |
坐 | zuò | Ngồi |
住 | zhù | Sống |
学习 | xuéxí | Học |
工作 | gōngzuò | Làm việc |
下雨 | xiàyǔ | Mưa |
爱 | ài | Yêu |
喜欢 | xǐhuān | Thích |
想 | xiǎng | Muốn |
认识 | rènshi | Biết |
会 | huì | Có thể |
能 | néng | Có thể |
Loại 12 | ||
好 | hǎo | Tốt |
大 | dà | To |
小 | xiǎo | Nhỏ |
多 | duō | Nhiều |
少 | shǎo | Ít |
冷 | lěng | Lạnh |
热 | rè | Nóng |
高兴 | gāoxìng | Hạnh phúc |
漂亮 | piàoliàng | Đẹp đẽ |
Ngữ pháp
1.Cách dùng đại từ chỉ định :
Đại từ chỉ định chính là những từ thuộc loại 2 trong bảng từ vựng phía trên. Đây là những từ để nói về vị trí của một đồ vật nào đó.
- 这 /zhè/: đây, này, cái này,…
- 这儿 /zhèr/: ở đây, chỗ này, bên này,…
- 那 /nà/: kia, cái kia, cái ấy, đó,…
- 那儿 /nàr/: chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…
Phân biệt giữa zhè và zhèr : zhè thường đi một mình còn zhèr thường đi cùng một địa điểm hay một đại từ, danh từ . Ví dụ :
- 这是我爸爸 (Zhè shì wǒ bàba) : Đây là bố của tôi
- 这儿学校是我的 (Zhè’er xuéxiào shì wǒ de) : Trường học ở đây là của tôi
2. Cách đặt câu hỏi :
Khi học ngữ pháp này ta cần dùng đến từ vựng loại 3 ở bảng phía trên. Đây là những từ vựng dùng để đặt câu hỏi chứ không dùng trong câu bình thường.
Ví dụ khi ta hỏi cái nào, cái gì…?
哪本书是你的? (Nǎ běn shū shì nǐ de?): Cuốn sách nào là của bạn ?
Ví dụ khi ta hỏi mấy cái…?
你买几个包子? (Nǐ mǎi jǐ gè bāozi?): Bạn mua mấy cái bánh bao ?
Ví dụ khi hỏi bao nhiêu…?
多少钱一斤? (Duōshǎo qián yī jīn?): Bao nhiêu tiền 1 cân ?
Ví dụ khi hỏi thế nào, như thế nào…?
今天你觉得怎么样? (Jīntiān nǐ juédé zěnme yàng?): Hôm nay bạn cảm thấy thế nào ?
3. Cách nói thời gian :
Khi nói một thời gian trong tiếng Trung ta sẽ phải nói từ to đến nhỏ. Bạn cần lưu ý điều này vì nó ngược hẳn so với tiếng Việt. Ví dụ tiếng Việt ta nói là 9h sáng thứ 4 tuần sau chúng ta đi chơi thì tiếng Trung phải nói ngược lại là tuần sau, thứ 4, buổi sáng, 9h chúng ta đi chơi. Cùng xem các ví dụ sau :
- 二零二十年 (Èr líng èrshí nián) : năm 2020
- 明天早上五点 (Míngtiān zǎoshang wǔ diǎn) : 5 giờ sáng mai
4. Cách nói tuổi tác :
Khi nói tuổi trong tiếng Trung ta sẽ nói số + tuổi . Ta cần áp dụng từ 岁 (Suì): tuổi
- 我今年三十岁 (Wǒ jīnnián sānshí suì) : Tôi năm nay 30 tuổi
5. Cách sử dụng lượng từ
Lượng từ là loại ngữ pháp ta phải học khi học bất kì 1 ngôn ngữ nào. Ví dụ trong tiếng Việt “1 con người” thì từ “con” chính là lượng từ, “1 cái cây” thì “cái” là lượng từ. Trong tiếng Trung có rất nhiều cụm danh từ phải cần lượng từ, nếu không có lượng từ sẽ bị sai ngữ pháp. Các bạn có thể xem trọn bộ lượng từ trong tiếng Trung tại đây ( Hơn 100 lượng từ )
6. Cách hỏi giá tiền
Khi hỏi giá tiền của một đồ vật bất kì trong tiếng Trung ta có cấu trúc sau :
这个多少钱?(Zhège duōshǎo qián?) : Cái này bao nhiêu tiền ?
Khi trả lời bạn chỉ cần nói số + đơn vị tiền tệ quốc gia đó .
7. Cách dùng phó từ phủ định
Ta có 2 phó từ phủ định trong tiếng Trung gồm :
不 (bù) : Không – 我不是学生 (Wǒ bùshì xuéshēng) : Tôi không phải là học sinh
Phó từ này được dùng để phủ định cho hành động ở hiện tại, tương lai và sự thật hiển nhiên
没 (Méi) : Không – 我没有钱 (Wǒ méiyǒu qián) : Tôi không có tiền ; 他没去医院 (tā méi qù yīyuàn) : Anh ta chưa đến bệnh viện
Phó từ này luôn đi với yǒu và phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ (vẫn chưa cái gì đó)
8. Cách dùng phó từ chỉ mức độ
Ta có 2 phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung gồm :
很 (hěn) : rất – 他很帅 (Tā hěn shuài) : Anh ấy rất đẹp trai
太 (tài) : quá – 太热了 (Tài rèle) : Trời nóng quá
9. Cách dùng phó từ chỉ phạm vi
Phó từ chỉ phạm vi là các từ giúp câu mang hàm nghĩa ( Đều… ; Đều không… ). Ta cần áp dụng từ 都 (Dōu) : Đều
我们都高兴 (Wǒmen dōu gāoxìng) : Chúng tôi đều vui mừng
Tuy nhiên khi phủ định thì ta có 2 cấu trúc sau :
都不 + Động từ : Đều không … ( Phủ định cho toàn bộ)
Động từ + 都不 : Đều không… ( Phủ định cho một phần )
10. Liên từ
和 (hé) : và . Khi sử dụng liên từ ta sẽ để liên từ đứng giữa 2 danh từ . Ví dụ như :
他和我 (Tā hé wǒ) : Anh ấy và tôi
11. Giới từ
Khi muốn nói về một người nào đây ở đâu thì ta sẽ dùng từ 在 (Zài) : ở . Ví dụ như sau :
我住在河内 (Wǒ zhù zài hénèi) : Tôi sống ở Hà Nội
12. Trợ động từ
Trong bậc HSK 1 bạn được học 2 trợ động từ chỉ khả năng là 会 (huì) : biết (biết thông qua rèn luyện, học tập chứ không tự nhiên mà có) và 能 (néng) : có thể . Cùng xem ví dụ sau :
我会说中文 (Wǒ huì shuō zhōngwén) : Tôi có thể nói tiếng Trung
我能做作业 (Wǒ néng zuò zuoyè) : Tôi có thể làm bài tập về nhà
13. Cách sử dụng trợ từ 的 (de)
Đây là từ để kết nối 2 danh từ lại mang hàm nghĩa cái này của cái kia.
Cấu trúc : Danh từ bổ trợ + 的 (de) + Danh từ chính
Ví dụ : 我的书 (Wǒ de shū) : Cuốn sách của tôi
Vì câu này chúng ta muốn nói chính là cuốn sách nên sách mưới là danh từ chính, còn tôi chỉ là danh từ bổ trợ cho cuốn sách thôi .
14. Cách sử dụng trợ từ ngữ khí 了 (le), 吗 (ma), 呢 (ne)
Các trợ từ ngữ khí thường không có nghĩa khi nó đứng 1 mình
了 (le) : Từ này thường đứng cuối câu biểu thị 1 hành động đã xảy ra .
我吃饭了 (Wǒ chīfàn le) : Tôi ăn cơm rồi
吗 (ma) : … không? thường đứng cuối câu để hỏi đáp
你好吗 ? (Nǐ hǎo ma) : Bạn khỏe không ?
呢 (ne) : Đứng cuối câu để hỏi ý kiến người kia hoặc biểu đạt cảm xúc hơn
我很好你呢 ? (Wǒ hěn hǎo, nǐ ne) : Tôi rất khỏe, còn bạn ?
Trên đây chúng mình đã tổng hợp cho các bạn các kiến thức cơ bản nằm trong trình độ HSK 1. Để nhớ hết những kiến thức này bạn sẽ cần nửa tháng đến 1 tháng học tập chăm chỉ. Dành ra ít nhất 30 phút mỗi ngày để học. Sau khi đã thành thạo những kiến thức HSK 1 thì bạn hãy chuyển tiếp sang trình độ HSK 2 ở phía dưới nhé !