Chào mừng các bạn đến với chuyên mục học ngữ pháp TIẾNG TRUNG trên website tiengtrungtainha.com
Trong bài học này, mình sẽ gửi tới các bạn cách sử dụng động từ 值得 để diễn đạt làm điều gì đó thì sẽ có giá trị và kết quả tốt nằm trong cấp độ HSK 4. Đây là một thành phần ngữ pháp quan trọng thường xuất hiện trong đề thi chứng chỉ HSK hay giao tiếp ngoài đời sống. Vậy nên các bạn cùng tập trung theo dõi bài học nhé :
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
Động từ 值得 để diễn đạt làm điều gì đó thì sẽ có giá trị và kết quả tốt.
值得 … là “đáng để …”
不值得 … là “không đáng để …”
Ví dụ như :
+ Chiếc áo này chất lượng tốt, giá lại rẻ, đáng để mua.
+ Kế hoạch này chi phí quá cao, không đáng làm.
+ Công ty này rất đáng để đầu tư.
VÍ DỤ CỤ THỂ
Ví dụ 1 : 你看看这个,不管从价格方面看,还是从质量看,都是值得考虑的。 Nǐ kànkàn zhège, bùguǎn cóng jiàgé fāngmiàn kàn, háishì cóng zhìliàng kàn, dōu shì zhídé kǎolǜ de. Bạn xem thử cái này, bất kể xét từ phương diện giá cả, hay là từ phương diện chất lượng, đều đáng để suy xét. |
Ví dụ 2 : 你应该改改自己的脾气,别总是为一点儿小事生气,不值得。 Nǐ yīnggāi gǎigǎi zìjǐ de píqì, bié zǒngshì wéi yīdiǎnr xiǎoshì shēngqì, bù zhídé. Bạn nên thay đổi tính khí của bản thân, đừng có luôn vì một tí chuyện nhỏ mà nổi cáu, không đáng. |
Ví dụ 3 : 我们总是很容易看到一个人的缺点,但是别忘了,他身上的优点更值得我们去发现、去学习。 Wǒmen zǒngshì hěn róngyì kàn dào yīgè rén de quēdiǎn, dànshì bié wàngle, tā shēnshang de yōudiǎn gèng zhídé wǒmen qù fāxiàn, qù xuéxí. Chúng ta thường luôn dễ dàng nhìn thấy nhược điểm của một người, nhưng đừng quên rằng, ưu điểm của họ đáng để chúng ta khám phá học hỏi hơn. |
Ví dụ 4 : 这个沙发价格不贵,质量又好,值得买。 Zhège shāfā jiàgé bù guì, zhìliàng yòu hǎo, zhídé mǎi. Chiếc sofa này giá không đắt, chất lượng lại tốt, đáng để mua. |
Ví dụ 5 : 这条裤子你穿上很帅,而且才一百多块,很便宜,所以这条裤子值得买。 Zhè tiáo kùzi nǐ chuānshàng hěn shuài, érqiě cái yībǎi duō kuài, hěn piányi, suǒyǐ zhè tiáo kùzi zhídé mǎi. Chiếc quần này bạn mặc vào rất đẹp trai, hơn nữa chỉ hơn 100 tệ, rất rẻ, nên chiếc quần náy đáng mua đấy. |
Ví dụ 6 : 学好汉语可以找到好工作,也可以了解中国文化,汉语值得我们学习。 Xuéhǎo hànyǔ kěyǐ zhǎodào hǎo gōngzuò, yě kěyǐ liǎojiě zhōngguó wénhuà, hànyǔ zhídé wǒmen xuéxí. Học tốt tiếng Trung có thể tìm được công việc tốt, cũng có thể tìm hiểu văn hoá Trung Quốc, tiếng Trung đáng để chúng ta học. |
Ví dụ 7 : 这个电影很不错,非常值得看。 Zhège diànyǐng hěn bùcuò, fēicháng zhídé kàn. Phim này rất hay, vô cùng đáng xem. |
Ví dụ 8 : 我觉得这个办法成本太高,不值得做。 Wǒ juéde zhège bànfǎ chéngběn tài gāo, bù zhídé zuò. Mình thấy cách này chi phí cao quá, không đáng làm. |
Ví dụ 9 : 这个办法值得试一试。 Zhège bànfǎ zhídé shì yī shì. Cách này đáng để thử. |
Ví dụ 10 : 这个手机值五千块。 Zhège shǒujī zhí wǔqiān kuài. Chiếc điện thoại đáng giá 5000 tệ. |
Ví dụ 11 : 这幅画值一万块。 Zhè fú huà zhí yī wàn kuài. Bức tranh này đáng giá 1 vạn tệ. |
LUYỆN TẬP
用值得完成句子或者对话:
Dùng động từ 值得 (zhídé) để hoàn thành mẫu câu hoặc hội thoại:
Câu hỏi 1 : 这件衣服 … … … 。 Zhè jiàn yīfu … … ….。 |
Câu hỏi 2 : A : 你觉得这个办法怎么样?会有效果吗? Nǐ juéde zhège bànfǎ zěnme yàng? Huì yǒu xiàoguǒ ma? B : … … … 。 … … …。 |
Câu hỏi 3 : A : 你学法律一定很苦很累吧? Jīnnián zánmen gōngsī de shōurù zěnme yàng? B : 是,不过 … … … 。 Shì, bùguò … … …。 |
Bài học ngữ pháp cách sử dụng động từ 值得 cấp độ HSK4 đến đây là kết thúc. Nếu các bạn có câu hỏi nào thì hãy nhắn tin cho trung tâm để được giải đáp thêm nhé !