Connect with us

Bạn đang tìm kiếm gì ?

Ngữ pháp

Phân biệt 想 (xiǎng) và 要 (yào) trong Tiếng Trung

Động từ năng nguyện là một phần ngữ pháp quan trọng khi chúng ta học tiếng Trung. Có 2 từ rất dễ nhầm lẫn trong phần này là 想 (xiǎng) và 要 (yào) bởi vì chúng có ý nghĩa gần giống nhau nhưng lại khác nhau về cách sử dụng. Bài học ngày tiengtrungtainha.com sẽ hướng dẫn cụ thể cho các bạn sự khác nhau đó nhé :

Động từ năng nguyện là một phần ngữ pháp quan trọng khi chúng ta học tiếng Trung. Có 2 từ rất dễ nhầm lẫn trong phần này là 想 (xiǎng) và 要 (yào) bởi vì chúng có ý nghĩa gần giống nhau nhưng lại khác nhau về cách sử dụng. Bài học ngày tiengtrungtainha.com sẽ hướng dẫn cụ thể cho các bạn sự khác nhau đó nhé :

Bảng phân biệt

想 (Xiǎng)要 (Yào)

Thể hiện ý muốn của hành động, không bắt buộc phải làm

(Động từ năng nguyện)

Ví dụ : 我想去中国旅游

Wǒ xiǎng qù zhōngguó lǚyóu

Tôi muốn đi Trung Quốc du lịch

Thể hiện sự muốn và cần thiết của hành động

(Động từ năng nguyện)

Ví dụ : 我要去银行取钱

Wǒ yào qù yínháng qǔ qiánTôi muốn đi ngân hàng rút tiền

Hành động đi rút tiền ở ngân hàng cho thấy sự cần thiết phải làm

想 + Danh từ : Nhớ ai đó

(Động từ thường)

Ví dụ : 我真的想你

Wǒ zhēn de xiǎng nǐ

Tôi thực sự nhớ bạn

要 + Động từ : Phải làm gì đó

(Động từ năng nguyện)

Ví dụ : 我现在要回家

Wǒ xiànzài yào huí jiā

Tôi cần về nhà ngay bây giờ

想 + Câu : Nghĩ vấn đề gì đó

(Động từ thường)

Ví dụ : 我想你不喜欢我

Wǒ xiǎng nǐ bù xǐhuān wǒ

Tôi nghĩ bạn không thích tôi

要 + Danh từ : Cần cái gì đó

(Động từ thường)

Ví dụ : 我要钱

Wǒ yào qián

Tôi cần tiền

不想 + Động từ : Không muốn

Biểu thị sự không muốn thực hiện hành động nào đó

Ví dụ : 我不想跟他一起去

Wǒ bùxiǎng gēn tā yīqǐ qù

Tôi không muốn đi cùng anh ấy

不要 + Động từ : Đừng, không phải, không cần

Biểu thị sự ngăn, không muốn người khác làm gì đó

Ví dụ : 你不要来了

Nǐ bùyào láile

Bạn không cần đến nữa

  

Trên đây là bài học ngữ pháp phân biệt 想 (xiǎng) và 要 (yào) trong Tiếng Trung do tiengtrungtainha.com biên soạn. Nếu bạn có chỗ nào không hiểu thì hãy bình luận phía dưới để giáo viên hỗ trợ nhé !

Tin tài trợ

Tin tài trợ

Bài học liên quan

LƯỢNG TỪ TIẾNG TRUNG

Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về lượng từ. Lượng từ là một thành phần không thể thiếu khi chúng ta...

Ngữ pháp

"之前" và "之后" là các cụm từ thường dùng khi ghép câu trong TIẾNG TRUNG. Nó có tác dụng đề cập đến quá khứ...

Ngữ pháp

Trong bài học nằm trong chuyên mục ngữ pháp này, chúng ta sẽ cùng học cách nói ngày, tháng, năm một cách chuẩn ngữ...

Ngữ pháp

能 là động từ năng nguyện thường dùng trong giao tiếp hàng ngày TIẾNG TRUNG. Nó biểu thị khả năng của chủ thể với...

Ngữ pháp

去 là một động từ vô cùng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, nó có ý nghĩa là “đi”. Chúng ta thường sử...

Ngữ pháp

和 là liên từ dùng để liệt kê một loạt danh từ trong câu, nó có nghĩa là "và" trong tiếng Việt. Ví dụ...

Ngữ pháp

Chào mừng các bạn đến với tiengtrungtainha.com trong bài học ngữ pháp cách nói cộng trừ nhân chia trong TIẾNG TRUNG. Để đọc được...

Ngữ pháp

Chào mừng các bạn đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục học ngữ pháp sơ cấp dễ hiểu. Trong bài học hôm nay, chúng ta...

error: Nội dung được bảo vệ !