Connect with us

Bạn đang tìm kiếm gì ?

Thắc mắc thường gặp

Sự khác nhau giữa 刚 và 刚才 trong TIẾNG TRUNG

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 刚 và 刚才 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì 刚 và 刚才 có phiên âm khá giống nhau và dùng để biểu thị một sự việc vừa mới xảy ra nên nhiều bạn không phân biệt được cách dùng của chúng

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục giải đáp các thắc mắc thường gặp khi học TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 刚 và 刚才 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì 刚 và 刚才 có phiên âm khá giống nhau và dùng để biểu thị một sự việc vừa mới xảy ra nên nhiều bạn không phân biệt được cách dùng của chúng. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu một cách đầy đủ :

Về 刚 (gāng) :

1, Từ loại : Phó từ

2, Vị trí : Đứng sau chủ ngữ và đứng trước động từ hoặc tính từ

3, Ý nghĩa

  • Nghĩa là “vừa, vừa mới”
  • Biểu thị sự việc vừa mới xảy ra, vừa mới phát sinh trong khoảng thời gian khắn
  • Phía sau không thể đi với từ phủ định

4, Ví dụ :

他刚到

Tā gāng dào

Anh ấy vừa đến

我们昨天刚到

Wǒmen zuótiān gāng dào

Chúng tôi vừa đến vào hôm qua (có thể thêm mốc thời gian cụ thể)

天刚晴

Tiān gāng qíng

Trời vừa nắng (câu này đứng trước tính từ)

牛肉刚熟

Niúròu gāng shú

Thịt bò vừa chín

我刚搬来一个星期

Wǒ gāng bān lái yīgè xīngqī

Tôi vừa chuyển đến được 1 tuần

Về 刚才 (gāng cái) :

1, Từ loại : Danh từ

2, Vị trí : Là danh từ nên có thể làm trạng ngữ (đứng trước hay sau chủ ngữ đều được), còn có thể làm định ngữ

3, Ý nghĩa

  • Nghĩa là “vừa nãy, hồi nãy”
  • Biểu thị thời gian cách đây không lâu
  • Phía sau có thể đi với từ phủ định

4, Ví dụ :

他刚才哭了

Tā gāngcái kū le

Hồi nãy anh ấy đã khóc

我刚才看到他了

Wǒ gāngcái kàn dào tā le

Tôi hồi nãy có nhìn thấy anh ấy

刚才我去买菜

Gāngcái wǒ qù mǎi cài

Hồi nãy tôi đi mua rau

Chúng ta thường dùng trợ từ 了 trong câu có 刚才 nhưng không phải bắt buộc. Bởi vì câu sử dụng 刚才 biểu thị sự việc vừa mới xảy ra và đã kết thúc rồi, nên ta dùng 了 để nhấn mạnh điều đó. Còn câu sử dụng 刚 thì không cần dùng 了 nếu động từ thể hiện rõ đã hoàn thành, sử dụng bổ ngữ kết quả

我刚才没看到她

Wǒ gāngcái méi kàndào tā

Hồi nãy tôi không nhìn thấy cô ấy

我刚才没听懂

Wǒ gāngcái méi tīng dǒng

Hồi nãy tôi nghe không hiểu

Kết luận :

  • Nếu câu có từ phủ định thì chỉ được dùng 刚才
  • Nếu câu có từ chỉ thời gian như 昨天、上个月、上个星期 chỉ được dùng
  • Nếu câu có khoảng thời gian như 一个星期、一天 chỉ được dùng

Như vậy các bạn đã hiểu được sự khác biệt giữa 刚才 và 刚 trong TIẾNG TRUNG rồi đúng không nào. Các bạn hãy theo dõi các kênh mạng xã hội của Tiếng Trung Panda HSK và Panda Studio để học thêm nhiều bài học bổ ích nhé !

Tin tài trợ

Tin tài trợ

Bài học liên quan

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 标题 (biāotí) và 题目 (tímù) trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì...

Thắc mắc thường gặp

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục giải đáp các thắc mắc thường gặp khi học TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng...

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 了解 và 熟悉 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì cả 了解...

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 俩 và 两 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì cả 俩...

Thắc mắc thường gặp

什么样 và 什么样子 rất thường gặp trong văn nói cũng như văn viết trong TIẾNG TRUNG. Nhiều bạn gặp phải hai từ này thì...

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 与 và 和 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì cả 与...

Tin tài trợ

error: Nội dung được bảo vệ !