Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học về lượng từ. Lượng từ là một thành phần không thể thiếu khi chúng ta muốn diễn đạt số lượng của người, sự vật, sự việc trong tiếng Trung. Ví dụ như chúng ta muốn diễn đạt “3 cốc bia” thì “cốc” chính là danh từ của câu này. Hay như “2 bát cơm” thì “bát” chính là lượng từ của câu này… Trong tiếng Trung có tất cả hơn 100 lượng từ nên chúng ta không thể học trong vòng 1 buổi mà thuộc hết được. Chính vì vậy mỗi bài mình sẽ gửi tới các bạn 10 lượng từ cùng các ví dụ câu dễ hiểu. Đây là phần thứ hai với danh sách lượng từ 11 đến 20 được tiếp nối từ phần một. Mời các bạn theo dõi :
Phần 1 – XEM VIDEO
Phần 2 – Bảng lượng từ
Lượng từ 11 : 根 (gèn) Dùng cho các vật có hình dạng dài thuôn. Cùng xem ví dụ : 1, Dùng cho trái chuối : 一根香蕉 Yī gēn xiāngjiāo Một trái chuối 2, Dùng cho cà rốt : 一根胡萝卜 Yī gēn húluóbo Một củ cà rốt 3, Dùng cho sợi tóc : 一根头发 Yī gēn tóufà Một sợi tóc |
Lượng từ 12 : 间 (jiān) Dùng cho dạng căn phòng : 1, Dùng cho căn phòng : 一间房间 Yī jiàn fángjiān Một căn phòng 2, Dùng cho phòng học : 一间教室 Yī jiàn jiàoshì Một phòng học 3, Dùng cho phòng họp : 一间会议室 Yī jiàn huìyì shì Một phòng họp |
Lượng từ 13 : 家 (jiā) Dùng cho các tổ chức như công ty, nhà hàng, ngân hàng : 1, Dùng cho công ty : 一家公司 Yī jiā gōngsī Một công ty 2, Dùng cho nhà hàng : 一家饭馆 Yī jiā fànguǎn Một nhà hàng 3, Dùng cho cửa tiệm : 一家商店 Yī jiā shāngdiàn Một cửa tiệm |
Lượng từ 14 : 位 (wèi) Dùng cho những người mình muốn kính trọng : 1, Dùng cho thầy cô : 一位老师 Yī wèi lǎoshī Một vị giáo viên 2, Dùng cho đối tác : 一位伙伴 Yī wèi huǒbàn Một vị đối tác 3, Dùng cho khách khứa : 一位客人 Yī wèi kèrén Một vị khách |
Lượng từ 15 : 杯 (bēi) Nghĩa là cốc, dùng cho các loại đồ uống : 1, Dùng cho trà sữa : 一杯奶茶 Yī bēi nǎichá Một cốc trà sữa 2, Dùng cho sữa bò : 一杯牛奶 Yī bēi niúnǎi Một cốc sữa bò 3, Dùng cho cacao : 一杯可可 Yī bēi kěkě Một cốc cacao |
Lượng từ 16 : 双 (shuāng) Dùng cho đồ vật đi thành đôi thành cặp : 1, Dùng cho đôi giày dép : 一双鞋 Yī shuāng xié Một đôi giày 2, Dùng cho đôi đũa : 一双筷子 Yī shuāng kuàizi Một đôi đũa 3, Dùng cho đôi găng tay : 一双手套 Yī shuāng shǒutào Một đôi găng tay |
Lượng từ 17 : 瓶 (píng) Nghĩa là chai lọ, dùng cho đồ uống, dung dịch : 1, Dùng cho bia : 一瓶啤酒 Yī píng píjiǔ Một chai bia 2, Dùng cho rượu : 一瓶酒 Yī píng jiǔ Một chai rượu 3, Dùng cho nước mắm : 一瓶鱼露 Yī píng yú lù Một chai nước mắm |
Lượng từ 18 : 盒 (hé) Nghĩa là hộp, dùng để đựng vật nhỏ : 1, Dùng cho hộp cơm : 一盒炒饭 Yī hé chǎofàn Một hộp cơm rang 2, Dùng cho hộp sushi : 一盒寿司 Yī hé shòusī Một hộp sushi 3, Dùng cho hộp bánh quy : 一盒饼干 Yī hé bǐnggān Một hộp bánh quy |
Lượng từ 19 : 箱 (xiāng) Nghĩa là hộp thùng, dùng để đựng vật to : 1, Dùng cho thùng quần áo : 一箱衣服 Yī xiāng yīfu Một thùng quần áo 2, Dùng cho thùng sách : 一箱书 Yī xiāng shū Một thùng sách |
Lượng từ 20 : 包 (bāo) Nghĩa là bao túi gói, dùng cho đồ vật gói lại : 1, Dùng cho gói kẹo : 一包糖果 Yī bāo tángguǒ Một gói kẹo 2, Dùng cho bao thuốc lá : 一包香烟 Yī bāo xiāngyān Một bao thuốc lá 3, Dùng cho bao gạo : 一包糯米 Yī bāo nuòmǐ Một bao gạo nếp |
Bài học mỗi ngày học 10 lượng từ tiếng Trung (phần 2) đến đây là kết thúc. Các bạn hãy ghi nhớ 10 lượng từ trên rồi học tiếp phần 3 nhé !