Chào mừng cả nhà đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Sự đa dạng văn hoá” bằng tiếng Trung. Nội dung chính của bài đọc bao gồm :
+ Từ vựng về văn hoá và sự thích nghi trong môi trường mới
+ Ngữ pháp về cấu trúc “只要 … 就 … ”
+ Ngữ pháp về giới từ “关于”
Đây đều là từ vựng và ngữ pháp trọng điểm nằm trong cấp độ HSK3 và thường gặp trong bài thi HSK3 nên các bạn hãy tập trung theo dõi nhé !
Audio của đoạn văn :
|
Chữ hán không có phiên âm : 不同的国家有不同的文化,每种文化都有自己的特点。到了一个新环境,你会觉得什么都很新鲜,而且还会觉得有点奇怪:有些国家的人名写在姓前面,有些国家的人名写在姓后面,但是只要经过一段时间,就会慢慢地习惯。 1, 为什么有的人到了新环境会觉得有些奇怪? |
Chữ hán có phiên âm : 不同的国家有不同的文化,每种文化都有自己的特点。到了一个新环境,你会觉得什么都很新鲜,而且还会觉得有点奇怪:有些国家的人名写在姓前面,有些国家的人名写在姓后面,但是只要经过一段时间,就会慢慢地习惯。 1, 为什么有的人到了新环境会觉得有些奇怪? |
Ý nghĩa : Các quốc gia khác nhau có những nền văn hóa khác nhau, và mỗi nền văn hóa đều có những đặc điểm riêng. Khi đến một môi trường mới, bạn sẽ cảm thấy mọi thứ đều rất mới mẻ, và đôi khi cũng có chút lạ lẫm: có những quốc gia viết tên ở phía trước họ, trong khi ở một số quốc gia khác lại viết tên ở phía sau họ. Nhưng chỉ cần trải qua một thời gian, bạn sẽ dần dần quen với điều đó. 1, Tại sao có người khi đến môi trường mới sẽ cảm thấy có chút lạ lẫm? |
Ngữ pháp quan trọng : 只要 … 就 … Cấu trúc này nghĩa là “chỉ cần … , thì …” dùng để diễn tả mối quan hệ điều kiện. Theo sau 只要 là điều kiện cần thiết, còn theo sau 就 là kết quả tương ứng với điều kiện đó. Chủ ngữ có thể đặt trước hoặc sau 只要,nhưng nếu có chủ ngữ thứ hai thì bắt buộc phải đặt trước 就 Ví dụ 1 只要你坚持锻炼,你的身体就会越来越好。 Zhǐyào nǐ jiānchí duànliàn, nǐ de shēntǐ jiù huì yuè lái yuè hǎo. Chỉ cần bạn kiên trì tập thể dục, sức khỏe của bạn sẽ ngày càng tốt hơn. (Chủ ngữ 2 là 你的身体) Ví dụ 2 只要你努力学习,就能取得好成绩。 Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù néng qǔdé hǎo chéngjī. Chỉ cần bạn chăm chỉ học tập, thì sẽ đạt được thành tích tốt. Ví dụ 3 只要你早点出门,你就不会迟到。 Zhǐyào nǐ zǎodiǎn chūmén, nǐ jiù bù huì chídào. Chỉ cần bạn ra ngoài sớm, bạn sẽ không đến muộn. Ví dụ 4 只要你想去,我就跟你一起去。 Zhǐyào nǐ xiǎng qù, wǒ jiù gēn nǐ yīqǐ qù. Chỉ cần bạn muốn đi, tôi sẽ đi với bạn. (Chủ ngữ 2 là 我) Ví dụ 5 只要老师解释清楚,学生们就能理解。 Zhǐyào lǎoshī jiěshì qīngchǔ, xuéshēngmen jiù néng lǐjiě. Chỉ cần giáo viên giải thích rõ ràng, thì học sinh sẽ có thể hiểu. (Chủ ngữ 2 là 学生们) Giới từ 关于 Nghĩa là “liên quan đến, đối với”, theo sau 关于 (guānyú) thường là danh từ hay cụm danh từ, được dùng để giới thiệu chủ đề, đối tượng cụ thể hay biểu thị sự vật, tình huống mà câu đang nhắc đến Ví dụ 1 关于这本书,我有一些问题想问。 Guānyú zhè běn shū, wǒ yǒu yīxiē wèntí xiǎng wèn. Về cuốn sách này, tôi có một số câu hỏi muốn hỏi. (Đối tượng ở đây là 这本书) Ví dụ 2 他写了一篇关于保护环境的文章。 Tā xiěle yī piān guānyú bǎohù huánjìng de wénzhāng. Anh ấy đã viết một bài báo về bảo vệ môi trường. (Đối tượng ở đây là 保护环境的文章) Ví dụ 3 关于出国的事,妈妈已经同意了。 Guānyú chūguó de shì, māma yǐjīng tóngyì le. Về việc ra nước ngoài, mẹ đã đồng ý rồi. (Đối tượng là 出国的事) Từ vựng quan trọng : |
Chữ Hán | Nghe | Ý nghĩa |
国家 | Quốc gia | |
特点 | Đặc điểm | |
新鲜 | Mới mẻ | |
奇怪 | Kì quái, lạ lẫm | |
人名 | Tên | |
姓 | Họ | |
经过 | Trải qua | |
慢慢 | Chầm chậm, dần dần | |
习惯 | Thói quen, quen | |
段 | Đoạn, quãng |
Bài đọc “Sự đa dạng văn hoá” cấp độ HSK 3 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác trên website để học thêm nhé !