Chào mừng các bạn đến với website tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Một ngày ở trường” bằng tiếng Trung. Đoạn văn sẽ cung cấp cho bạn bộ từ vựng về chủ đề trường học và một số ngữ pháp quan trọng trong cấp độ HSK 1 và HSK 2.
Audio của đoạn văn :
|
Chữ hán không có phiên âm : 今天是个晴天,天气好极了。早上八点,小明来到学校。第一节课是数学课,这节课有点难。小明认真听课,学会了今天的内容,他很开心。第二节课是地理课,这节课很有趣。小明很喜欢地理,他梦想以后能探索世界。中午,小明和同学们一起吃午餐。下午,小明有美术课。他画了一幅风景画,画中有他家附近的小河和鲜花。老师表扬他画得很好看,他很自豪。放学后,小明去图书馆借了一本书。然后,他和同学们一起回家。 |
Chữ hán có phiên âm : 今天是个晴天,天气好极了。早上八点,小明来到学校。第一节课是数学课,这节课有点难。小明认真听课,学会了今天的内容,他很开心。第二节课是地理课,这节课很有趣。小明很喜欢地理,他梦想以后能探索世界。中午,小明和同学们一起吃午餐。下午,小明有美术课。他画了一幅风景画,画中有他家附近的小河和鲜花。老师表扬他画得很好看,他很自豪。放学后,小明去图书馆借了一本书。然后,他和同学们一起回家。 |
Ý nghĩa : Hôm nay là một ngày nắng, thời tiết đẹp vô cùng. 8 giờ sáng, Tiểu Minh đến trường. Môn học đầu tiên là môn toán, môn học này hơi khó. Tiểu Minh chăm chú lắng nghe bài giảng, học được nội dung của ngày hôm nay, cậu ấy rất vui. Môn học thứ hai là môn địa lý, môn học này rất thú vị. Tiểu Minh rất thích địa lý, cậu ấy mơ ước sau này có thể khám phá thế giới. Buổi trưa, Tiểu Minh và các bạn cùng nhau ăn bữa trưa. Buổi chiều, Tiểu Minh có lớp mỹ thuật. Cậu ấy đã vẽ một bức tranh phong cảnh, trong tranh có dòng sông nhỏ và hoa tươi ở gần nhà cậu ấy. Cô giáo biểu dương cậu ấy vẽ rất đẹp, cậu ấy rất tự hào. Sau khi tan học, Tiểu Minh đã đi tới thư viện để mượn một quyển sách. Sau đó, cậu ấy và các bạn cùng nhau về nhà. |
Ngữ pháp quan trọng : Tính từ + 极了 Nghĩa là “… vô cùng” biểu thị mức độ vô cùng cao. Tính từ có thể mang ý nghĩa tích cực hoặc tiêu cực. Ví dụ 1 味道好极了。 Wèidào hǎo jíle. Hương vị thơm ngon vô cùng. Ví dụ 2 他的英文棒极了 。 Tā de yīngwén bàng jíle. Tiếng Anh của anh ấy giỏi vô cùng.
有点 + tính từ Nghĩa là “hơi …” biểu thị mức độ thấp. Tại miền Bắc của Trung Quốc thì người địa phương thường cong lưỡi thành 有点儿. Thực tế bạn phát âm là 有点 hay 有点儿 đều được. Ví dụ 1 我有点饿。 Wǒ yǒudiǎn è. Tôi hơi đói. Ví dụ 2 今天我有点累。 Jīntiān wǒ yǒudiǎn lèi. Hôm nay tôi hơi mệt. Ví dụ 3 爸爸回来有点晚,妈妈有点不高兴。 Bàba huílái yǒudiǎn wǎn, māmā yǒudiǎn bù gāoxìng. Bố trở về hơi muộn, mẹ hơi không vui.
Tiền tố 第 + số + lượng từ Biểu thị số thứ tự. Ví dụ 1 这是我第二次去北京。 Zhè shì wǒ dì èr cì qù běijīng. Đây là lần thứ 2 tôi đi Bắc Kinh. Ví dụ 2 我是第一个到达的人。 Wǒ shì dì yī gè dàodá de rén. Tôi là người đầu tiên đến. Ví dụ 3 第一节课是数学课。 Dì yī jié kè shì shùxué kè. Tiết học đầu tiên là môn toán học. Ví dụ 4 小李是她的第三个男朋友。 Xiǎolǐ shì tā de dì sān gè nán péngyǒu. Tiểu Lý là người bạn trai thứ ba của cô ấy. Ví dụ 5 你的第一个工作是什么? Nǐ de dì yī gè gōngzuò shì shénme? Công việc đầu tiên của bạn là gì? |
Từ vựng quan trọng :
晴天 Danh từ (h2) Trời nắng | 节 Lượng từ (h2) Tiết học |
数学 Danh từ (h3) Toán học | 认真 Tính từ (h1) Chăm chú, nghiêm túc |
内容 Danh từ (h3) Nội dung | 地理 Danh từ (h5) Địa lý |
有趣 Tính từ (h4) Thú vị | 梦想 Động từ (h4) Mơ ước |
探索世界 Động từ (h6) Khám phá thế giới | 美术 Danh từ (h3) Mỹ thuật |
画 Động từ (h2) Vẽ | 幅 Lượng từ (h5) Bức |
小河 Danh từ (h2) Dòng sông nhỏ | 鲜花 Danh từ (h4) Hoa tươi |
表扬 Động từ (h4) Biểu dương, khen | 自豪 Tính từ (h5) Tự hào |
图书馆 Danh từ (h1) Thư viện | 借书 Động từ (h2) Mượn sách |
Bài đọc “Một ngày ở trường” cấp độ HSK 1 HSK 2 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài luyện đọc khác để học thêm nhé !