Chào mừng các bạn đến với tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Giới thiệu về người bạn cùng phòng” bằng tiếng Trung. Các bạn sẽ được ôn lại bộ từ vựng và ngữ pháp quan trọng về công việc, sở thích trong cấp độ HSK 1.
Audio :
|
Chữ hán không có phiên âm : 我的室友是一个美国人,他今年二十五岁。他的生日是八月十五号。因为他很喜欢中国,所以来中国工作和生活,但是他不会汉语,这里很多工作都用汉语。 他早上有时候在家休息,有时候去学校上课。他晚上常常跟女朋友去看电影。周末他起床很晚,我们一起吃早饭,中午我们一起去超市买食物和饮料,晚上我们一起去酒吧喝酒,很晚才回来。 |
Chữ hán có phiên âm : 我的室友是一个美国人,他今年二十五岁。他的生日是八月十五号。因为他很喜欢中国,所以来中国工作和生活,但是他不会汉语,这里很多工作都用汉语。 他早上有时候在家休息,有时候去学校上课。他晚上常常跟女朋友去看电影。周末他起床很晚,我们一起吃早饭,中午我们一起去超市买食物和饮料,晚上我们一起去酒吧喝酒,很晚才回来。 |
Ý nghĩa : Bạn cùng phòng của tôi là một người Mỹ, anh ấy năm nay 25 tuổi. Sinh nhật của anh ấy là ngày 15 tháng 8. Bởi vì anh ấy rất thích Trung Quốc, cho nên tới Trung Quốc làm việc và sinh sống, nhưng anh ấy không biết tiếng Trung, ở đây lại rất nhiều công việc cần dùng đến tiếng Trung. Anh ấy buổi sáng có khi ở nhà nghỉ ngơi, có khi thì tới trường học. Anh ấy buổi tối thường xuyên đi xem phim cùng bạn gái. Cuối tuần anh ấy thức dậy rất muộn, chúng tôi cùng nhau đi ăn sáng, buổi trưa chúng tôi cùng nhau đi siêu thị mua đồ ăn và đồ uống, buổi tối chúng tôi cùng nhau đi quán bar uống rượu, khi rất muộn mới trở về. |
Ngữ pháp quan trọng : 因为 … 所以 … Bởi vì … cho nên … Đứng sau 因为 là nguyên nhân, đứng sau 所以 là kết quả Ví dụ 1 因为我很累,所以要休息。 Yīnwèi wǒ hěn lèi, suǒyǐ yào xiūxi. Bởi vì tôi rất mệt, cho nên cần nghỉ ngơi. Ví dụ 2 因为他生病了, 所以没去上课。 Yīnwèi tā shēngbìng le, suǒyǐ méi qù shàngkè. Bởi vì anh ấy bị bệnh, cho nên đã không đi học.
Liên từ 但是 …, nhưng mà … Kết nối hai vế câu có ý nghĩa tương phản, đối lập Ví dụ 1 我很想去,但是我太忙了。 Wǒ hěn xiǎng qù, dànshì wǒ tài máng le. Tôi rất muốn đi, nhưng mà tôi bận quá. Ví dụ 2 中文很有意思,但是也很难。 Zhōngwén hěn yǒuyìsi, dànshì yě hěn nán. Tiếng Trung rất thú vị, nhưng mà cũng rất khó. Ví dụ 3 苹果手机很好,但是我没钱买。 Píngguǒ shǒujī hěn hǎo, dànshì wǒ méi qián mǎi. Điện thoại iphone rất tốt, nhưng mà tôi không có tiền mua. Ví dụ 4 你可以吃,但是不可以吃太多。 Nǐ kěyǐ chī, dànshì bù kěyǐ chī tài duō. Bạn có thể ăn, nhưng không được ăn quá nhiều.
Phó từ 有时候 Nghĩa là “đôi khi, thỉnh thoảng, có lúc” Ví dụ 1 周末有时候他出去玩, 有时候在家休息。 Zhōumò yǒu shíhòu tā chūqù wán, yǒu shíhòu zàijiā xiūxi. Cuối tuần đôi khi anh ấy ra ngoài chơi, đôi khi ở nhà nghỉ ngơi. Ví dụ 2 他早上有时候在家休息,有时候去学校上课。 Tā zǎoshang yǒu shíhòu zàijiā xiūxi, yǒu shíhòu qù xuéxiào shàngkè. Anh ấy buổi sáng có lúc ở nhà nghỉ ngơi, có lúc thì tới trường đi học.
Phó từ 才 1, Nghĩa là “vừa mới”, biểu thị sự việc vừa xảy ra không lâu, dùng cho ngữ cảnh ở quá khứ, giống như 刚 (gāng) Ví dụ 1 他才走。 Tā cái zǒu. Anh ấy vừa mới đi. Ví dụ 2 我才回到家。 Wǒ cái huídào jiā. Tôi vừa về đến nhà. 2, Nghĩa là “mới”, biểu thị sự việc xảy ra muộn hơn so với suy nghĩ Ví dụ 1 我看了几遍才看得懂。 Wǒ kànle jǐ biàn cái kàn de dǒng. Tôi phải đọc vài lần mới hiểu. Ví dụ 2 他下周才回国。 Tā xià zhōu cái huí guó. Anh ấy tuần sau mới về nước. 3, Nghĩa là “chỉ”, ngụ ý rằng một cái gì đó nhỏ hoặc ít về số lượng, thường đi kèm với số và lượng từ của sự vật ở sau. Ví dụ 1 我才有两个! Wǒ cái yǒu liǎng gè ! Tôi chỉ có hai cái thôi ! |
Chữ hán | Nghe | Ý nghĩa |
室友 | Bạn phòng | |
美国人 | Người Mỹ | |
生日 | Sinh nhật | |
因为 | Bởi vì | |
所以 | Cho nên | |
但是 | Nhưng mà | |
汉语 | Tiếng Trung | |
工作 | Làm việc | |
生活 | Sinh sống | |
休息 | Nghỉ ngơi | |
上课 | Đi học | |
看电影 | Xem phim | |
食物 | Thực phẩm | |
饮料 | Đồ uống | |
酒吧 | Quán bar |
Bài đọc “Bạn cùng phòng của tôi” cấp độ HSK1 đến đây là kết thúc. Các bạn hãy mở tiếp các bài đọc khác trên website để luyện tập thêm nhé !