Chào mừng các bạn đến với website tiengtrungtainha.com trong chuyên mục luyện đọc đoạn văn TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng học đoạn văn “Đi chơi Tết Trung Thu” bằng tiếng Trung. Đoạn văn sẽ cung cấp cho các bạn bộ từ vựng về TẾT TRUNG THU và ngữ pháp về trợ từ 了 (le) trong tiếng Trung.
Chữ hán không có phiên âm : 中秋节到了,小美和男朋友去了城市中心。小美买了一幅画,她的男朋友买了一个灯笼,然后他们去看了舞龙舞狮。之后,他们买了一大袋月饼,坐车回家了。 |
Chữ hán có phiên âm : 中秋节到了,小美和男朋友去了城市中心。小美买了一幅画,她的男朋友买了一个灯笼,然后他们去看了舞龙舞狮。之后,他们买了一大袋月饼,坐车回家了。 |
Ý nghĩa : Tết Trung Thu đã đến rồi, Tiểu Mỹ và bạn trai đã đi trung tâm thành phố. Tiểu Mỹ đã mua một bức tranh, bạn trai của cô ấy đã mua một chiếc đèn lồng, sau đó họ đã đi xem múa rồng múa sư. Sau đó, họ đã mua một túi bánh trung thu lớn, và đi taxi về nhà. |
Ngữ pháp quan trọng : Biểu thị sự việc có sự thay đổi so với trạng thái ban đầu. Trợ từ ngữ khí 了 đứng ở cuối câu. Ví dụ 1 天下雪了 Tiān xiàxuě le Trời có tuyết rồi (thay đổi từ chưa có tuyết thành có tuyết) Ví dụ 2 他睡觉了,别叫他了 Tā shuìjiào le, bié jiào tā le Anh ấy ngủ rồi, đừng gọi anh ấy nữa (thay đổi từ đang gọi thành không gọi) Ví dụ 3 我胖了 Wǒ pàng le Tôi béo lên rồi (thay đổi trạng thái ngoại hình) Ví dụ 4 我们结婚了 Wǒmen jiéhūn le Chúng tôi kết hôn rồi (thay đổi từ chưa kết hôn thành kết hôn) Biểu thị động tác đã được thực hiện và hoàn thành Trợ từ động thái 了 đứng sau động từ. Ví dụ 5 我吃了米饭 Wǒ chī le mǐfàn Tôi đã ăn cơm (hành động ăn cơm đã hoàn thành, nhấn mạnh vào món ăn là cơm) Ví dụ 6 我喝了两杯啤酒 Wǒ hēle liǎng bēi píjiǔ Tôi đã uống 2 cốc bia (hành động uống bia đã hoàn thành, nhấn mạnh vào đồ uống là bia) Ví dụ 7 妈妈买了一些水果 Māmā mǎi le yīxiē shuǐguǒ Mẹ đã mua một chút trái cây (hành động mua trái cây đã hoàn thành) 了 dùng với tính từ biểu thị tăng cường ý nghĩa cho tính từ. Ví dụ 8 太棒了! Tài bàng le ! Tuyệt quá ! (biểu thị tăng cường cho tính từ 棒) Ví dụ 9 太好了! Tài hǎo le ! Tốt quá ! (biểu thị tăng cường cho tính từ 好) Ví dụ 10 我英语的说话好极了! Wǒ yīngyǔ de shuōhuà hǎo jí le ! Tôi nói tiếng Anh rất tốt ! (biểu thị tăng cường cho tính từ 好) Trợ từ động thái 了 đứng sau động từ, biểu thị 2 sự việc xảy ra liền nhau, thường đi với 就. Cấu trúc động từ 1 + 了 + tân ngữ 1 + động từ 2 + tân ngữ 2 Ví dụ 11 我吃了饭就去看电影 Wǒ chīle fàn jiù qù kàn diànyǐng Tôi ăn cơm xong sẽ đi xem phim (sự việc 1 là 吃饭, sự việc 2 là 去看电影) Ví dụ 12 去了银行就去买衣服 Qùle yínháng jiù qù mǎi yīfu Đi ngân hàng xong thì sẽ đi mua quần áo (sự việc 1 là 去银行, sự việc 2 là 去买衣服) |
Chữ Hán | Nghe | Ý nghĩa |
中秋节 | Tết trung thu | |
城市 | Thành phố | |
中心 | Trung tâm | |
画 | Bức tranh | |
灯笼 | Đèn lồng | |
舞龙舞狮 | Múa rồng sư | |
月饼 | Bánh trung thu | |
袋 | Túi, bao (lượng từ) |