Connect with us

Bạn đang tìm kiếm gì ?

Thắc mắc thường gặp

Sự khác nhau giữa 吧 và 吗 trong TIẾNG TRUNG

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục giải đáp các thắc mắc thường gặp khi học TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 吗 VÀ 吧 trong TIẾNG TRUNG. Cả 吗 và 吧 đều đóng vai trò là trợ từ và rất thường dùng trong giao tiếp hàng ngày

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục giải đáp các thắc mắc thường gặp khi học TIẾNG TRUNG. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 吗 VÀ 吧 trong TIẾNG TRUNG. Cả 吗 và 吧 đều đóng vai trò là trợ từ và rất thường dùng trong giao tiếp hàng ngày. Các bạn hãy cùng theo dõi nhé :

Cách dùng trợ từ ngữ khí 吧 :

1, Trợ từ ngữ khí 吧 biểu thị sự yêu cầu, thúc giục nhưng rất nhẹ nhàng thoải mái

Ví dụ 1 : 咱们走吧

Zánmen zǒu ba

Chúng ta đi nào

Ví dụ 2 : 快点吧!

Kuài diǎn ba !

Nhanh chút đi !

Ví dụ 3 : 给我点儿钱吧!

Gěi wǒ diǎnr qián ba !

Cho tôi chút tiền đi !

 

2, Trợ từ ngữ khí 吧 còn biểu thị sự đồng ý

Ví dụ 1 : 好吧,我答应你了

Hǎo ba, wǒ dāyìng nǐ le

Được rồi, tôi đồng ý với bạn

 

3, Trợ từ ngữ khí 吧 còn biểu thị yêu cầu sự đồng ý hoặc xác nhận

Trong trường hợp này thì 吧 đứng cuối câu hỏi để yêu cầu sự xác nhận của đối phương, không quá nghiêng về câu trả lời đúng hay sai, mà chỉ khiến người nghe đồng ý với người nói, khả năng cao người nói chính xác.

Ví dụ 1 : 他姓王,对吧

Tā xìng wáng, duì ba?

Anh ấy họ Vương, đúng chứ?

Ví dụ 2 : 你们很饿吧

Nǐmen hěn è ba?

Các bạn rất đói rồi phải không?

Ví dụ 3 : 不错吧

Bùcuò ba?

Không tệ chứ?

Cách dùng trợ từ ngữ khí 吗 :

1, Trợ từ ngữ khí 吗 dùng trong câu nghi vấn, câu trả lời thường là hình thức phủ định hoặc khẳng định, có hoặc không (rất đơn giản và dễ hiểu)

Ví dụ 1 : 老板明天出差吗?

Lǎobǎn míngtiān chūchāi ma?

Sếp ngày mai đi công tác không?

Ví dụ 2 : 你要去上海吗?

Nǐ yào qù shànghǎi ma?

Bạn sắp đi Thượng Hải à?

Ví dụ 3 : 你看过这部电影吗?

Nǐ kànguò zhè bù diànyǐng ma?

Bạn từng xem bộ phim này chưa?

 

Kết luận :

Chúng ta có thể thấy 吧 có thể dùng trong câu trần thuật và câu nghi vấn còn 吗 chỉ dùng trong câu nghi vấn. 吧 dùng trong câu nghi vấn thì yêu cầu sự đồng ý hoặc xác nhận, và có ngữ khí nhẹ nhàng hơn.

Các bạn đã nắm được sự khác biệt giữa 吧 và 吗 trong TIẾNG TRUNG rồi đúng không nào. 

Tin tài trợ

Tin tài trợ

Bài học liên quan

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 标题 (biāotí) và 题目 (tímù) trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì...

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 刚 và 刚才 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì 刚 và 刚才...

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 了解 và 熟悉 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì cả 了解...

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 俩 và 两 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì cả 俩...

Thắc mắc thường gặp

什么样 và 什么样子 rất thường gặp trong văn nói cũng như văn viết trong TIẾNG TRUNG. Nhiều bạn gặp phải hai từ này thì...

Thắc mắc thường gặp

Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 与 và 和 trong TIẾNG TRUNG. Bởi vì cả 与...

Tin tài trợ

error: Nội dung được bảo vệ !